Thứ Sáu, 27 tháng 11, 2020

Thiết kế xe Honda PCX có gì nổi bật so với phiên bản trước?

 Honda PCX 2020 được xem là thế hệ thứ ba của dòng xe này với thiết kế và trang bị hoàn toàn mới. Bên cạnh đó Honda còn bổ sung thêm phiên bản động cơ 150cc.

Đánh giá Honda PCX về thiết kế có phần hiện đại và phong cách hơn so với thế hệ trước. Cụm đèn pha của xe mang thiết kế mới hoàn toàn, hơi chếch lên phía trên, với công nghệ LED. PCX 2020 sở hữu thiết kế hình dáng đẹp mắt, đồng hồ hiển thị tốc độ kỹ thuật số.

Bên cạnh phiên bản PCX 125cc, hãng đã bổ sung thêm phiên bản PCX150cc cao cấp Với phần mặt nạ được thiết thành chữ V hiện đại, đằng sau đèn xi nhan được chia thành 2 phần tạo thành chữ X cách điệu mang lại sự bắt mắt.

Để tăng sự thoải mái và vững chắc khi điều khiển xe ở các điều kiện đường khác nhau, PCX 2020 đã sử dụng hệ thống giảm xóc và khung sườn dạng treo võng đôi mới. Sàn để chân cũng được kéo dài về phía trước, giúp người dùng có cảm giác thoải mái hơn so với thế hệ PCX trước.

 

Tổng hợp các màu xe Kia Sorento mới nhất hiện nay

Được lắp ráp trong nước, Kia Sorento 2020 có giá bán cao hơn các đối thủ trong phân khúc SUV 7 chỗ cỡ trung. Cụ thể, Kia Sorento đắt hơn Isuzu mu-X (779 triệu – 990 triệu đồng), Nissan Terra (848 triệu – 998 triệu đồng), Mitsubishi Pajero Sport (980,5 triệu – 1,150 tỷ đồng).

Mức giá dao động trong khoảng 1,079 - 1,349 tỷ đồng thì Sorento rẻ hơn một chút so với hai mẫu xe có giá bán cao nhất, đồng thời cũng là 2 sản phẩm bán chạy nhất trong phân khúc lần lượt là Ford Everest (999 triệu – 1,399 tỷ đồng) và Toyota Fortuner (1,033 – 1,354 tỷ đồng).

Kia Sorento 2020 được phân phối ra thị trường Việt Nam KIA SORENTO (All New) có 09 màu ngoại thất: Trắng - Glacial White Pearl, Bạc - Silky Silver, Xám  - Steel Grey, Nâu - Essence Brown, Đen - Aurora Black Pearl, Đỏ - Runway Red, Đỏ - Sunset Red, Xanh - Gravity Blue, Xanh - Mineral Blue (màu mới). 




 


 

Hướng dẫn chi tiết làm thủ tục mua xe trả góp Honda Air Blade

 

Các bước cần thiết để mua trả góp xe Honda Air Blade không khó, khách hàng chỉ cần làm theo các bước sau:

Bước 1: Lựa chọn mẫu xe Air Blade 125 hoặc 150 và màu xe Air Blade mà bạn muốn mua. Sau đó thương lượng chính xác số tiền muốn trả trước với nhân viên bán hàng của đại lý. Tùy vào khả năng tài chính cũng như các giấy tờ chứng minh thu nhập mà bạn có thể chọn trả trước một khoản tiền tương đương 20 - 70 % giá trị của xe.

Bước 2: Sau khi đã lựa chọn được phiên bản xe và dòng xe theo nhu cầu, khách hàng có thể tự lựa chọn một trong các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để tiến hành làm thủ tục mua Air Blade trả góp. Việc này cần phải lựa chọn thật kỹ vì hiện nay đang có rất nhiều các công ty hỗ trợ tài chính hỗ trợ  mua xe air blade 2020 trả góp 0%.

Bước 3: Nộp giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp

Bước 4: Sau khi đã nhận đủ giấy tờ từ khách hàng, đại diện công ty tài chính và ngân hàng tiến hành xét duyệt hồ sơ cho vay mua trả góp. Tùy vào giấy tờ cung cấp cũng như lịch sử tín dụng mà khách hàng có được duyệt hồ sơ hay không.

Bước 5: Sau khi phía ngân hàng hoặc công ty tài chính đã duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua trả góp xe Honda Air Blade, thanh toán trước một phần tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.


 

Thứ Hai, 23 tháng 11, 2020

Ford Explorer và Toyota Land Cruiser Prado: Ai đang có ưu thế về giá tại Việt Nam?

 Mẫu SUV cao cấp Ford Explorer ra mắt thị trường ô tô Việt lần đầu vào năm 2016, thuộc thế hệ thứ 5. Hiện tại, Ford Explorer chỉ phân phối ra thị trường 1 phiên bản nhập khẩu duy nhất. Đây là bản nâng cấp của thế hệ thứ 5, là phiên bản Limited nhập khẩu nguyên chiếc từ Mỹ. 


Trong khi đó, Toyota Prado là dòng xe mang tính biểu tượng của hãng Toyota. Xuất thân từ xe quân sự sau đó được cải tiến để thương mại hóa, Prado được người dùng đánh giá cao nhờ tính đa dụng của nó. Từ ngày 8/6/2020, bản nâng cấp nhẹ của Toyora Land Cruiser Prado đã chính thức được bán ra tại thị trường Việt Nam.


Tại Việt Nam, đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Ford Explorer là Toyota Land Cruiser Prado. Hiện Toyota Land Cruiser Prado có giá bán là 2,34 tỷ đồng. Trước khi điều chỉnh giá thì Ford Explorer được niêm yết ở mức 2,268 tỷ đồng, nghĩa là chênh với Land Cruiser Prado 72 triệu đồng. Tuy nhiên với việc giảm giá bán mới đây xuống còn 1,99 tỷ đồng thì hiện Explorer lại có giá hấp dẫn hơn so với đối thủ. Nghĩa là hiện tại, khách hàng có thể mua một chiếc Ford Explorer cộng thêm 1 chiếc xe cỡ nhỏ giá rẻ với cùng số tiền bỏ ra để mua Toyota Land Cruiser Prado. 

Xem thêm: Tổng hợp giá xe Ford tại Việt Nam

 

 

Nhẩm tính số tiền phải trả hằng tháng khi mua trả góp xe Exciter 150 với lãi suất 0%

 


 

Để thực hiện mua xe trả góp Exciter 150 tại đại lý, bạn cần thực hiện những bước sau đây:

Bước 1: Lựa chọn phiên bản và màu sắc xe Exciter mà bạn muốn mua, thương lượng chính xác số tiền muốn trả trước. Tùy vào khả năng tài chính cũng như hình thức trả góp mà bạn có thể phải trước một khoản tiền từ 30 - 50% giá trị của xe

Bước 2: Sau khi đã lựa chọn được chiếc xe phù hợp, khách hàng có thể tự lựa chọn các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để tiến hành làm thủ tục mua xe Exciter 150 trả góp.

Bước 3: Nộp giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp.

Bước 4: Đại diện công ty tài chính và ngân hàng tiến hành xét duyệt hồ sơ cho vay mua trả góp. Tùy vào giấy tờ cung cấp cũng như lịch sử tín dụng mà khách hàng có được duyệt hồ sơ hay không.

Bước 5: Sau khi phía ngân hàng hoặc công ty tài chính đã duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua trả góp Exciter 150, thanh toán trước một phần tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.

Để có thể mua xe máy trả góp Exciter 150 trả góp lãi suất 0%, bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy chứng minh nhân dân/thẻ CCCD
  • Hộ khẩu hoặc GPLX
  • Sao kê lương ngân hàng 3 tháng gần nhất hoặc giấy xác nhận lương
  • Thẻ BHYT hoặc hợp đồng lao động
  • Một trong các hoá đơn sau: Điện, nước, truyền hình cáp, internet của tháng gần nhất

Bảng tính số tiền phải trả hàng tháng

Giá xe Exciter 150 RC (VNĐ)53.800.000
Số tiền trả trước (VNĐ)18.800.000
Khoản cần vay (VNĐ)35.000.000
Mức lãi suất (%)0%
Số tiền trả góp hàng tháng (VNĐ)
Trả góp trong 9 tháng3.888.889
Trả góp trong 12 tháng2.916.667

 

Thứ Năm, 19 tháng 11, 2020

Giá xe Yamaha Sirius lăn bánh tạm tính tại Hà Nội và TPHCM mới nhất

 Có thể nói, Yamaha Sirius là một trong những chiếc xe số đầu tiên mà hãng đã đặt nền móng cho thị trường Việt Nam. Ngay từ đầu, chiếc xe đã được đón nhận nhờ mẫu mã đẹp mắt và đưa đến cho người dùng những trải nghiệm mới mẻ. Với kiểu dáng gọn gàng mang phong cách thể thao, Yamaha Sirius hướng đến đối tượng trẻ tuổi không kể giới tính.

Cũng nhờ đó mà Yamaha Sirius đã trở thành mẫu xe số bán chạy nhất thị trường trong nhiều năm liên tiếp. Hiện tại, giá xe Yamaha Sirius tại Việt Nam đang ở mức 18,8 triệu đồng cho đến 23,7 triệu đồng cho 8 phiên bản khác nhau.

Giá xe Yamaha Sirius mới nhất hiện nay


Dù có giá thành khá rẻ nhưng không phải ai cũng có khả năng trả trọn số tiền hơn 20 triệu để sở hữu mẫu xe số này. Tuy nhiên rất may là Yamaha đã kết hợp cùng các đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính để tung ra các chương trình mua xe trả góp Sirius, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn với xe. 

Ưu và nhược điểm của mẫu xe Honda Brio là gì?

Honda Brio đang nằm ở phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam và là đối thủ cạnh tranh Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil và cả Toyota Wigo. Giá xe Honda Brio dao động từ 420 - 450 triệu cho các phiên bản khác nhau, Brio có giá khởi điểm cao hơn đáng kể trước các đối thủ vốn chỉ trong tầm 300 triệu và leo lên khoảng trên dưới 400 triệu một chút cho bản cao cấp mà thôi.

Giá xe Honda Brio lăn bánh tới 521 triệu đồng, VinFast Fadil là cái tên duy nhất có giá đắt hơn Honda Brio. Tuy nhiên, người mua VinFast Fadil hiện tại vẫn nhận được giá ưu đãi nên chỉ mất khoảng 400 triệu.


Ưu điểm của Honda Brio :

  • Ngoại thất hiện đại, bắt mắt.
  • Nội thất rộng rãi, thoải mái cho người ngồi.
  • Tiết kiệm nhiên liệu.

Nhược điểm của Honda Brio:

  • Giá xe Honda Brio tương đối cao.
  • Hệ thống giảm xóc cứng khiến người ngồi không thực sự dễ chịu.
  • Tiếng ồn vọng vào khoang nội thất bên trong khá lớn.
  • Vô lăng phản hồi chưa thực sự chính xác.

 

Những lợi ích bất ngờ từ việc mua xe máy trả góp

 

Tại Việt Nam, một chiếc xe máy không chỉ đơn thuần là phương tiện đi lại mà còn được xem là khối tài sản lớn của cả gia đình, nói cách khác, do giá trị lớn nên không phải gia đình nào cũng đủ điều kiện để sắm riêng một chiếc xe máy. Tuy nhiên sự xuất hiện của chính sách mua xe máy trả góp đã giúp việc sở hữu xe máy trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.

Vậy mua xe trả góp có lợi ích gì?

- Lợi ích đầu tiên của việc mua xe máy trả góp chính là có thể sở hữu ngay chiếc xe máy mà mình yêu thích dù chưa có đủ tiền, cũng không cần phải đi vay mượn tiền từ người thân bạn bè để mua xe.

- Không chỉ được mua xe trả góp theo tháng, người dùng cũng không cần đến tài sản thế chấp.

- Thủ tục làm hồ sơ trả góp khá đơn giản giúp người dùng có thể sở hữu ngay chiếc xe máy mơ ước chỉ trong vòng một tiếng đồng hồ.

- Thời gian trả góp linh hoạt giúp người dùng có thể lựa chọn trả góp trong thời gian từ 3 đến 36 tháng tùy vào điều kiện kinh tế. 

Thủ tục mua xe máy trả góp 2020

Thủ tục mua xe máy trả góp có 5 bước chính và được hỗ trợ bởi các bên tín dụng đã liên kết với đại lý kinh doanh xe máy tại chính cơ sở kinh doanh.

Bước 1: Lựa chọn chiếc xe máy mà mình muốn mua tại đại lý

Bước 2: Thương lượng với nhân viên tín dụng về việc mua xe trả góp và thỏa thuận số tiền cần phải trả trước. Thông thường số tiền mà khách hàng cần phải trả trước rơi vào khoảng 20 - 70% giá trị xe, tùy vào giá trị của xe và chương trình trả góp.

Bước 3: Lựa chọn công ty tín dụng hoặc ngân hàng để vay vốn mua xe trả góp cho đại lý. Sau đó, khách hàng sẽ làm việc trực tiếp với nhân viên của công ty tín dụng hoặc ngân hàng để hoàn thiện hồ sơ thẩm định vay vốn.

Bước 4: Sau khi quá trình thẩm định hồ sơ kết thúc, đại diện ngân hàng và công ty tín dụng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng, nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mua xe máy trả góp. Khách hàng cần trả một phần tiền tùy theo con số đã thỏa thuận từ Bước 2.

Bước 5: Nhận xe và hoàn thành việc mua xe trả góp chỉ trong một giờ đồng hồ. Các tháng tiếp đó, khách hàng sẽ bắt đầu trả góp một số tiền nhất định theo thỏa thuận của hợp đồng.

Xem thêm: Giá xe máy cập nhật tại Việt Nam



Thứ Tư, 18 tháng 11, 2020

Tổng hợp giá và màu xe Honda SH mới nhất hiện tại

 

Hiện nay, Honda SH đang là mẫu xe ga cao cấp được nhiều người quan tâm, tuy nhiên không phải ai cũng có đủ khả năng tài chính để có thể mua ngay mẫu xe này. Vì giá xe SH khá cao nên xe SH là một trong những mẫu xe Honda được người tiêu dùng lựa chọn trả góp nhiều nhất. Với thủ tục trả góp xe SH ngày càng đơn giản, việc sở hữu mẫu xe này không còn là một trở ngại với những người có nhu cầu.

Tổng hợp các màu xe SH

Honda SH150i ABS 2020 màu Đỏ có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Đỏ

Honda SH150i ABS 2020 màu Đen có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Đen

Honda SH150i ABS 2020 màu Trắng có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Trắng

Honda SH150i ABS 2020 màu Xám có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Xám

Giá xe Honda SH cập nhật mới nhất hiện tại

Giá xe Honda SH tại Hà Nội

Phiên bản GIá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh
SH 125i 2020 CBS 70.990.000 83.000.000 90.600.000
SH 125i 2020 ABS 78.990.000 93.000.000 101.000.000
SH 150i 2020 CBS 87.990.000 100.500.000 109.000.000
SH 150i 2020 ABS 95.990.000 113.000.000 121.800.000

Giá xe Honda SH tại TP. HCM

Phiên bản GIá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh
SH 125i 2020 CBS 70.990.000 88.700.000 96.320.000
SH 125i 2020 ABS 78.990.000 95.300.000 103.320.000
SH 150i 2020 CBS 87.990.000 108.800.000 117.270.000
SH 150i 2020 ABS95.990.000120.200.000129.065.000 

Hyundai Elantra và ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc

 Được lắp ráp trong nước, Hyundai Elantra cũng là một cái tên khá được quan tâm trong phân khúc sedan hạng C. Với những thay đổi nâng cấp nhẹ ở thiết kế ngoại thất của phiên bản nâng cấp giữa vòng đời, Hyundai Elantra 2020 đang sở hữu nhiều cơ hội cạnh tranh cùng các đối thủ nặng ký như Mazda3, Kia Cerato hay Toyota Corolla Altis.


Nằm trong phân khúc sedan hạng C với mức giá từ 580 triệu tới 769 triệu đồng tùy các phiên bản, Hyundai Elantra 2020 có không ít đối thủ như Mazda3, Kia Cerato hay Toyota Corolla Altis. Trong số đó, Kia Cerato là đối thủ duy nhất có mức giá mềm hơn Elantra khi có giá niêm yết từ khoảng 559 triệu tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản người mua.

Hai đối thủ Mazda3 và Toyota Corolla Altis đều có mức giá niêm yết cho bản tiêu chuẩn cao hơn Elantra với lần lượt 669 triệu và 697 triệu đồng. Bên cạnh đó, hai thương hiệu xe Nhật Bản còn đưa ra rất nhiều phiên bản để người mua lựa chọn và có thể đẩy giá lên mức 758 triệu đồng đối với Mazda3 và 940 triệu đồng đối với Corolla Altis.

Tính đến thời điểm hiện tại, giá xe Elantra 2020 mới nhất được cập nhật như sau:

Phiên bản Động cơ - Hộp số Giá xe Elantra niêm yết
Giá xe Hyundai Elantra 2020 1.6 MT 1.6L - 6MT 580.000.000
Giá xe Hyundai Elantra 1.6 AT 1.6L - 6AT 655.000.000
Giá xe Hyundai Elantra 2.0 AT 2.0L - 6AT 699.000.000
Giá xe Hyundai Elantra SportTurbo 1.6L - 7DCT769.000.000

 

 

Quy trình trả góp xe máy Honda qua thẻ tín dụng là như thế nào?

Trả góp qua thẻ tín dụng là hình thức trả góp nhiều ưu đãi nhất, khách hàng có thể mua xe máy Honda trả góp không không lãi suất, đồng thời được áp thêm mã giảm giá khi mua trả góp online. Tuy nhiên khi chọn hình thức trả góp này, khách hàng cần phải có thẻ tín dụng, cũng có nghĩa là khách hàng đã được xác minh thu nhập hàng tháng trả qua tài khoản ngân hàng cũng như nơi làm việc.

Air Blade - một mẫu xe khá phổ biến của Honda

Quy trình trả góp xe máy Honda qua thẻ tín dụng như sau:

  • Bước 1: Lựa chọn mẫu xe và màu xe Honda mà bạn muốn mua, đồng thời thương lượng chính xác số tiền muốn trả trước. Tùy vào khả năng tài chính cũng như các giấy tờ chứng minh thu nhập mà bạn có thể chọn trả trước một khoản tiền
  • Bước 2: Sau khi đã lựa chọn được chiếc xe phù hợp, khách hàng có thể tự lựa chọn các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để tiến hành làm thủ tục mua trả góp Honda.
  • Bước 3: Nộp giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp
  • Bước 4: Đại diện công ty tài chính và ngân hàng tiến hành xét duyệt hồ sơ cho vay mua trả góp. Tùy vào giấy tờ cung cấp cũng như lịch sử tín dụng mà khách hàng có được duyệt hồ sơ hay không.
  • Bước 5: Sau khi phía ngân hàng hoặc công ty tài chính đã duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua trả góp, thanh toán trước một phần tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.

 

Thứ Hai, 16 tháng 11, 2020

Giá xe lăn bánh của Honda Civic tại Hà Nội và TPHCM mới nhất

 

Định vị ở phân khúc sedan cỡ C, Honda Civic 2020 có rất nhiều đối thủ ví như Toyota Corolla Altis, Mazda3 hay Kia Cerato. Trong những cái tên này, giá xe oto Honda Civic bán tại Việt Nam cao hơn hẳn khi giá niêm yết cho phiên bản sàn đã là 729 triệu đồng và dao động tới 934 triệu đồng. Toyota Corolla Altis có giá dao động chỉ mềm hơn một chút là từ 697 triệu - 932 triệu đồng tùy phiên bản.

 

Mazda3 có giá khá mềm trong tầm 669 triệu - 758 triệu đồng (giá đời cũ), trong khi giá Mazda3 2020 mới được công bố có sự dao động từ 719 triệu - 939 triệu đồng. Tuy nhiên số tiền này vẫn là đắt hơn tới cả 100 triệu đồng so với Kia Cerato khi mẫu xe Hàn Quốc chỉ dao động trong khoảng 559 triệu đồng tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản.

Giá xe Honda Civic lăn bánh tại Hà Nội và TP. HCM
Phiên bản xeMàu xeGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Giá xe Honda Civic 1.5 RS Trắng Ngọc1.067.860.0001.049.280.000
Đỏ Coffee Cherry Red
Giá xe Honda Civic 1.5 RS Đỏ1.062.860.0001.044.280.000
Xanh đậm
Đen ánh
Giá xe Honda Civic 1.8 G Trắng Ngọc911.060.000895.280.000
Giá xe Honda Civic 1.8 GGhi Bạc906.060.000890.280.000
Xanh Đậm
Đen Ánh
Giá xe Honda Civic 1.8 ETrắng Ngọc843.860.000829.280.000
Giá xe Honda Civic 1.8 E Ghi bạc838.860.000824.280.000
Đen ánh

*Đơn vị tính: VNĐ

 

Dòng xe MPV có thực sự đang được ưa chuộng tại Việt Nam?

 

Xuất hiện tại Việt Nam từ những năm 2000, phân khúc xe MPV hiện khá đa dạng về kích thước, thương hiệu và giá bán. Trong các dòng xe MPV ở Việt Nam, được ưa chuộng nhất là MPV tầm trung và MPV cỡ nhỏ.

Sôi động nhất hiện nay là phân khúc MPV cỡ nhỏ với hàng loạt sản phẩm như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Avanza, Toyota Rush hay Kia Rondo. Những mẫu xe này đều đi kèm cấu hình nội thất 5+2 và có giá bán khá "mềm", dao động từ 500 - 700 triệu đồng.

Mitsubishi Xpander hiện là mẫu MPV cỡ nhỏ bán rất chạy tại Việt Nam

Mitsubishi Xpander hiện là mẫu MPV cỡ nhỏ bán rất chạy tại Việt Nam

Có kích thước lớn hơn là MPV tầm trung với đại diện tiêu biểu như Toyota Innova. Ra mắt Việt Nam từ năm 2006, Toyota Innova sở hữu nội thất 7 chỗ rộng rãi. Hiện Toyota Innova có giá dao động từ 771 - 971 triệu đồng tại Việt Nam.

Trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là ông hoàng trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam

Trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là "ông hoàng" trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam

Tiếp đến là các dòng MPV cỡ lớn với nội thất 7-9 chỗ ngồi như Kia Sedona, Peugeot Traveller hay Ford Tourneo. Không chỉ có kích thước lớn, những mẫu MPV này còn đi kèm nhiều trang bị cao cấp hơn nên có giá bán trên dưới 1 tỷ đồng.

Kia Sedona

Kia Sedona

Cá biệt là dòng MPV hạng sang Toyota Alphard với giá bán hơn 4 tỷ đồng tại Việt Nam. Được mệnh danh là "chuyên cơ mặt đất", Toyota Alphard được trang bị nội thất 7 chỗ vô cùng rộng rãi và nhiều tiện nghi sang trọng. Tuy nhiên, vì giá bán cao nên Toyota Alphard cũng khá kén khách.

Toyota Alphard

Toyota Alphard

Trong thời gian tới, phân khúc xe MPV tại Việt Nam sẽ tiếp tục sôi động với sự góp mặt của một số tân binh như Mitsubishi Xpander Cross hay Honda BR-V.

Mitsubishi Attrage liệu có ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc?

 Như thông tin được chia sẻ trước đó, ngày 17/3/2020, Mitsubishi Việt Nam đã chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Mitsubishi Attrage với một số điểm mới, hứa hẹn sẽ giúp mẫu xe này có thêm sức cạnh tranh ở phân khúc sedan hạng B. Trong lần nâng cấp này, Mitsubishi Việt Nam cung cấp tới thị trường Việt chỉ còn 2 phiên bản Attrage MT và Attrage CVT, thay vì 4 phiên bản như trước.


Nằm trong phân khúc sedan hạng B nhỏ nhắn, Mitsubishi Attrage có rất nhiều đối thủ như Toyota Vios, Honda City. Hiện tại, giá xe Mitsubishi Attrage "mềm" hơn so với tất cả đối thủ khi bắt đầu ở mức 375 triệu đồng, trong khi ba cái tên kia đều trong khoảng 500 triệu đồng trở lên. Ngay đến phiên bản Attrage CVT cao cấp cũng chỉ dừng lại ở mức 460 triệu đồng mà thôi.

Đặc biệt, dù được nâng cấp nhiều chi tiết nhưng giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đề xuất bán lẻ không hề tăng mà lại còn giảm. Cụ thể, bản số sàn MT có giá bán 375 triệu (rẻ hơn 50,5 triệu đồng) còn bản CVT có giá 460 triệu đồng (rẻ hơn 15,5 triệu). Như vậy, hiện tại giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đang rẻ nhất phân khúc sedan hạng B dù được nhập khẩu từ Thái Lan chứ không phải lắp ráp trong nước như các đối thủ.

Dưới đây chúng tôi xin cập nhật bảng giá xe Mitsubishi Attrage hiện tại như sau:

Phiên bảnĐộng cơ - Hộp sốGiá xe (Đồng)Giá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TPHCM
Attrage MT mới1.2L Mivec - 5MT375.000.000442.380.000434.880.000
Attrage CVT mới1.2L Mivec - CVT460.000.000537.580.000528.380.000

 

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2020

Những ưu điểm của xe hatchback khi so với các dòng xe khác

 

Dễ di chuyển trong thành phố

Vì thiết kế nhỏ gọn nên xe hatchback có khả năng di chuyển tốt trên đường phố chật hẹp, dễ quay đầu xe, đỗ xe. Đặc điểm này chính là ưu thế nổi trội giúp hatchback trở thành dòng xe được ưa chuộng tại Việt Nam.

Khoang hành lý rộng rãi

Dù kích thước tổng thể nhỏ nhưng dòng xe hatchback lại có khoang nội thất khá rộng rãi, chở được nhiều hành lý bởi hàng ghế sau có khả năng gập xuống, xếp gọn lại.

Xe hatchback rất phù hợp cho gia đình có trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi do thiết kế cửa bên rộng rãi, việc lên xuống xe khá thoải mái. Đặc biệt, cửa sau của xe có thể mở rộng (nâng) tối đa, hỗ trợ việc vận chuyển hành lý lên – xuống xe rất thuận tiện. 

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Tiết kiệm nhiên liệu

Vì thiết kế nhỏ, trọng lượng thấp và không có động cơ mạnh mẽ như SUV/crossover nên xe hatchback thường tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các dòng xe khác. Đây cũng là một ưu điểm khiến xe hatchback được nhiều gia đình lựa chọn.

Nhiều mẫu xe giá rẻ

Bên cạnh sự thực dụng và động cơ tiết kiệm nhiên liệu, dòng xe hatchback còn có giá bán khá rẻ. Chỉ từ 300 triệu đồng, người mua đã có thể sở hữu một chiếc xe ô tô phục vụ cho việc đi lại của mình. Kèm với đó là chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng hay bảo dưỡng cũng "mềm" hơn.

 

Giá lăn bánh Honda City tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện nay

 

Trong năm 2019, doanh số của Honda City đạt 9.702 xe. Sang tháng 1/2020, với giá xe Honda City khá ổn định giúp dòng xe này vẫn giữ vững phong độ khi tiếp tục nằm trong top 5 đầu bảng về doanh số, với 581 xe được bán ra. Trong tháng 2/2020, có tất cả 452 xe Honda City được giao đến tay khách hàng. Trong tháng 3/2020, Honda City bán được 426 xe, nâng tổng doanh số 3 tháng đầu năm của mẫu xe này lên 1.509 xe - là mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda trong quý I/2020.


Giá xe Honda City 2020 mới nhất

Honda City được niêm yết ở mức 559.000.000 - 599.000.000 tùy phiên bản. Giá xe Honda City lăn bánh tại Hà Nội lần lượt là 648.460.000 và 693.260.000 trong khi đó, tại TP. Hồ Chí Minh giá xe Honda City lăn bánh có phần thấp hơn, chỉ từ 637.280.000 đến 681.280.000.

Dưới đây là giá xe Honda City mới nhất được cập nhật như sau:

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá niêm yết
Honda City G1.5L - CVT559.000.000
Honda City L1.5L - CVT599.000.000

Giá xe ô tô honda city niêm yết

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Honda City G1.5L - CVT648.460.000637.280.000
Honda City L1.5L - CVT693.260.000681.280.000

Bảng giá xe honda city mới nhất

Điểm danh các dòng xe touring tại Việt Nam hiện nay

 

Xe Touring "thuần chủng" 

Các dòng xe Touring truyền thống thường hướng đến khách hàng cao cấp, muốn trải nghiệm cảm giác đường trường trên các cung đường đẹp. Vì vậy xe thường có kích thước đồ sộ, chiều dài cơ sở lớn, yên xe và trọng tâm xe thấp nhằm đảm bảo cho xe vận hành mượt mà, đầm chắc trên đường dài.

Bên cạnh đó xe Touring còn được tích hợp nhiều tiện ích nhằm mang đến sự thoải mái tối đa cho người dùng như hệ thống thông tin giải trí, hệ thống sưởi và mát xa. Một điểm đáng chú ý nữa chính là xe Touring sẽ đi kèm kính chắn gió rất lớn có thể chỉnh điện theo nhu cầu người dùng; yên xe dày, bản rộng, được phân thành 2 tầng và đi kèm với tựa lưng cho cả người lái lẫn hành khách. Cuối cùng, xe Touring cao cấp thường sẽ được trang bị sẵn ba thùng chứa đồ, gồm một thùng top đặt phía sau ghế hành khách và hai thùng chứa đồ ở hai bên.

Xe Sport Touring

Sport Touring là dòng xe mới, kết hợp đặc trưng của hai dòng xe Sportbike và xe Touring. Theo đó, Sport Touring sẽ mang kiểu dáng của xe Sportbike, nhưng có tư thế ngồi thoải mái hơn đôi chút cùng một số tiện ích cho đường dài.

Được biết, xe Sport Touring có thể giúp người dùng cảm nhận được sức mạnh, khả năng tăng tốc của xe Sportbike, đồng thời cũng mang đến cảm giác thoải mái khi đi đường dài nhờ các tiện ích như tay lái được bố trí cao, có thể lắp thêm hai thùng bên hông xe.

Xe Adventure Touring

Trong vài năm gần đây, dòng xe Adventure Touring đang là xu hướng mới rất được cộng đồng người dùng xe đón nhận. Dòng xe này là sự kết hợp giữa xe Touring và xe Rally đa địa hình, cũng vì vậy mà xe Adventure Touring được đánh giá là rất linh hoạt, có thể sử dụng để đi trên đường nhựa lẫn các cung đường mòn off-road.

Thứ Tư, 11 tháng 11, 2020

Giá xe Ford Everest tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện tại

 

Ở mức giá dao động từ khoảng 1 tỷ tới 1,4 tỷ đồng tùy theo phiên bản, Ford Everest đang là đối thủ chính của hai tên Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe. Nhưng nếu so về giá, Hyundai Santa Fe là lựa chọn mềm hơn cả khi chỉ có giá khoảng 1 - 1,25 tỷ đồng tùy theo phiên bản.

Trong khi đó, Toyota Fortuner đang có khởi điểm cao hơn Ford Everest một chút, tuy nhiên phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe Nhật Bản lại mềm hơn trước mẫu xe Mỹ.


 

Cụ thể, giá xe Ford Everest 2020 mới nhất như sau, tất cả mức giá xe Ford Everest lăn bánh trong bài đều là tạm tính, có thể chênh lệch một chút so với thực tế:

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại Hà Nội
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.141.653.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.201.013.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.268.213.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.345.493.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.589.653.000

Chi tiết giá xe ô tô Ford Everest tại Hà Nội

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại TP. HCM
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.121.673.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.179.973.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.245.973.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.321.873.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.561.673.000

Giá xe Ford Everest mới nhất cho từng phiên bản tại TP. Hồ Chí Minh

Thông số kỹ thuật xe Ford Tourneo 2020 chi tiết nhất

 

Tại thị trường Việt Nam, Ford Tourneo có đối thủ chính là Kia Sedona. Hiện tại, Ford Tourneo đang có chào bán hai phiên bản với giá dao động 999 triệu - 1,069 tỷ đồng, và đây là một cái giá mềm hơn đáng kể trước Kia Sedona với ba phiên bản và giao động từ 1,099 -1,429 tỷ đồng.


Ngoài ra, phân khúc MPV du lịch này còn có Peugeot Traveller với giá cao vượt trội lên tới 1,6 - 2,2 tỷ đồng.

Nói một cách khác, Ford Tourneo đang là một lựa chọn có giá rất hấp dẫn ở trong phân khúc của nó, qua đó thu hút cả khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp.

Bảng thông số

Giá xe Ford Tourneo

Bảng thông số cơ bản của Ford Tourneo

 

Đặt lên bàn cân giá xe Toyota Fortuner so với các đối thủ khác

 

Tại thị trường Việt Nam, mẫu xe Fortuner là đối thủ cạnh tranh khó nhằn của Ford Everest, Nissan Terra và Chevrolet Trailblazer. Trong đó, Nissan Terra giá khởi điểm là 848 triệu và Chevrolet Trailblazer là 885 triệu cho phiên bản rẻ nhất. Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 999 triệu đồng, nhỉnh hơn một chút so với 995 triệu của giá xe Fortuner.

Có thể thấy rằng với việc phân phối nhiều phiên bản ở nhiều mức giá là một lợi thế lớn của Toyota Fortuner. Hai đối thủ Terra và Trailblazer chỉ có phiên bản với mức giá cao nhất lần lượt là 998 triệu đồng và 1,066 tỷ đồng. Ở giá niêm yết 1,426 tỷ đồng cho phiên bản mới nhất là Fortuner Legender 2.8 4X4 AT, Fortuner vượt qua Everest Titanium 2.0L AT 4WD có giá 1,399 tỷ đồng.

Dưới đây là giá xe Toyota Fortuner tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và HCM:

Phiên bản Giá xe Fortuner lăn bánh
tại Hà Nội
Giá xe Fortuner lăn bánh
tại TP.HCM
Hình thức hiện tại

Giá Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu)

1.557.333.000 1.540.573.000 Lắp ráp
Giá Fortuner Legender 2.8 4X4 AT 1.619.893.000 1.582.373.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.4 4x2 AT (Máy dầu)

1.232.373.000 1.201.773.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.4 4x2 MT (Máy dầu)

1.137.173.000 1.108.273.000 Lắp ráp
Giá Fortuner Legender 2.4 4X2 AT 1.361.173.000 1.328.273.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.7 4x4 AT (Máy xăng)

1.400.373.000 1.366.773.000 Nhập khẩu

Giá Fortuner 2.7 4x2 AT (Máy xăng)

1.288.373.000 1.256.773.000 Nhập khẩu

Bảng giá xe Fortuner lăn bánh mới nhất cụ thể cho từng phiên bản

 

Thứ Hai, 9 tháng 11, 2020

Mức xử phạt lỗi chở quá số người quy định theo Nghị định 100 mới nhất

 

Sau khi Nghị định 100 chính thức áp dụng từ 1/1/2020, mức phạt dành cho lỗi chở quá số người đã tăng đáng kể so với trước đây ở mức như sau:

- Chở theo 2 người phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng;

- Chở theo 3 người trở lên phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 01 tháng đến 03 tháng.

Một số trường hợp được phép chở quá số người quy định

Theo luật định, vẫn có những trường hợp mà người điều khiển xe máy, xe gắn máy được phép chở quá 1 người so với quy định. Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội về quy tắc an toàn giao thông đối với người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy:

Chở thêm trẻ em dưới 14 tuổi hoặc người bệnh đi cấp cứu là được phép

Chở thêm trẻ em dưới 14 tuổi hoặc người bệnh đi cấp cứu là được phép

Theo Điều 30 thì người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người ngồi sau trong những trường hợp đặc biệt dưới đây:

- Chở người bệnh đi cấp cứu

- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

- Trẻ em dưới 14 tuổi

Từ 2020: Tăng số lượng câu hỏi sát hạch thi bằng lái ô tô

 Từ ngày 1/8/2020, số câu hỏi lý thuyết sẽ tăng từ 450 lên 600, bên cạnh những kiến thức cũ sẽ bổ sung nội dung mới bám sát thực tế.

Câu hỏi sát hạch cấp giấy phép hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu. Trong đó gồm 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

Câu hỏi sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 gồm 574 câu hỏi trong bộ 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động và hạng B1 gồm 30 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép ô tô hạng C gồm 40 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu.

 

Để thi bằng lái 4 bánh, phổ biến nhất là thi bằng lái xe ô tô B2 (bằng chuyên nghiệp) và bằng B1 (bằng bán chuyên nghiệp) bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thủ tục như sau:

  • Đơn đăng ký học lái xe ô tô
  • Bản sao CMTND photo không cần công chứng
  • 10 ảnh 3×4 phông nền xanh dương (Ảnh không được đeo kính, tóc không che tai, lông mày, phải cài khuy áo)
  • Giấy khám sức khỏe (mẫu A3, khác với mẫu giấy khám sức khỏe đi xin việc nên bạn cần lưu ý)
  • Sơ yếu lý lịch không cần công chứng

 

 

Đi xe đạp điện có cần phải đội mũ bảo hiểm?

 

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định rõ các đối tượng bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khí tham gia giao thông:

  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy;
  • Người điều khiển xe đạp máy, xe đạp điện;
  • Người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp diện.

Tuy nhiên, Nghị định 100 cũng loại trừ việc xử phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm xe máy cho các trường hợp sau:

  • Chở người bệnh đi cấp cứu;
  • Chở trẻ em dưới 06 tuổi;
  • Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

Lỗi không đội mũ bảo hiểm theo Nghị định 100 có mức phạt cụ thể như sau:

Đối tượng bị xử phạt Mức phạt không đội mũ bảo hiểm Nghị định 46 Mức phạt không đội mũ bảo hiểm Nghị định 100
Người điều khiển xe
mô tô, xe gắn máy
100.000 - 200.000 đồng 200.000 - 300.000 đồng
Người điều khiển xe
đạp máy, xe đạp điện
100.000 - 200.000 đồng
(Xe đạp điện không bị xử phạt)
200.000 - 300.000 đồng
Người được chở trên xe mô tô,
xe gắn máy, xe máy điện
100.000 - 200.000 đồng
(xe đạp điện không bị phạt)
200.000 - 300.000 đồng

 


Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện theo Nghị định sẽ không bị xử phạt.