Thứ Hai, 16 tháng 11, 2020

Giá xe lăn bánh của Honda Civic tại Hà Nội và TPHCM mới nhất

 

Định vị ở phân khúc sedan cỡ C, Honda Civic 2020 có rất nhiều đối thủ ví như Toyota Corolla Altis, Mazda3 hay Kia Cerato. Trong những cái tên này, giá xe oto Honda Civic bán tại Việt Nam cao hơn hẳn khi giá niêm yết cho phiên bản sàn đã là 729 triệu đồng và dao động tới 934 triệu đồng. Toyota Corolla Altis có giá dao động chỉ mềm hơn một chút là từ 697 triệu - 932 triệu đồng tùy phiên bản.

 

Mazda3 có giá khá mềm trong tầm 669 triệu - 758 triệu đồng (giá đời cũ), trong khi giá Mazda3 2020 mới được công bố có sự dao động từ 719 triệu - 939 triệu đồng. Tuy nhiên số tiền này vẫn là đắt hơn tới cả 100 triệu đồng so với Kia Cerato khi mẫu xe Hàn Quốc chỉ dao động trong khoảng 559 triệu đồng tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản.

Giá xe Honda Civic lăn bánh tại Hà Nội và TP. HCM
Phiên bản xeMàu xeGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Giá xe Honda Civic 1.5 RS Trắng Ngọc1.067.860.0001.049.280.000
Đỏ Coffee Cherry Red
Giá xe Honda Civic 1.5 RS Đỏ1.062.860.0001.044.280.000
Xanh đậm
Đen ánh
Giá xe Honda Civic 1.8 G Trắng Ngọc911.060.000895.280.000
Giá xe Honda Civic 1.8 GGhi Bạc906.060.000890.280.000
Xanh Đậm
Đen Ánh
Giá xe Honda Civic 1.8 ETrắng Ngọc843.860.000829.280.000
Giá xe Honda Civic 1.8 E Ghi bạc838.860.000824.280.000
Đen ánh

*Đơn vị tính: VNĐ

 

Dòng xe MPV có thực sự đang được ưa chuộng tại Việt Nam?

 

Xuất hiện tại Việt Nam từ những năm 2000, phân khúc xe MPV hiện khá đa dạng về kích thước, thương hiệu và giá bán. Trong các dòng xe MPV ở Việt Nam, được ưa chuộng nhất là MPV tầm trung và MPV cỡ nhỏ.

Sôi động nhất hiện nay là phân khúc MPV cỡ nhỏ với hàng loạt sản phẩm như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Avanza, Toyota Rush hay Kia Rondo. Những mẫu xe này đều đi kèm cấu hình nội thất 5+2 và có giá bán khá "mềm", dao động từ 500 - 700 triệu đồng.

Mitsubishi Xpander hiện là mẫu MPV cỡ nhỏ bán rất chạy tại Việt Nam

Mitsubishi Xpander hiện là mẫu MPV cỡ nhỏ bán rất chạy tại Việt Nam

Có kích thước lớn hơn là MPV tầm trung với đại diện tiêu biểu như Toyota Innova. Ra mắt Việt Nam từ năm 2006, Toyota Innova sở hữu nội thất 7 chỗ rộng rãi. Hiện Toyota Innova có giá dao động từ 771 - 971 triệu đồng tại Việt Nam.

Trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là ông hoàng trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam

Trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là "ông hoàng" trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam

Tiếp đến là các dòng MPV cỡ lớn với nội thất 7-9 chỗ ngồi như Kia Sedona, Peugeot Traveller hay Ford Tourneo. Không chỉ có kích thước lớn, những mẫu MPV này còn đi kèm nhiều trang bị cao cấp hơn nên có giá bán trên dưới 1 tỷ đồng.

Kia Sedona

Kia Sedona

Cá biệt là dòng MPV hạng sang Toyota Alphard với giá bán hơn 4 tỷ đồng tại Việt Nam. Được mệnh danh là "chuyên cơ mặt đất", Toyota Alphard được trang bị nội thất 7 chỗ vô cùng rộng rãi và nhiều tiện nghi sang trọng. Tuy nhiên, vì giá bán cao nên Toyota Alphard cũng khá kén khách.

Toyota Alphard

Toyota Alphard

Trong thời gian tới, phân khúc xe MPV tại Việt Nam sẽ tiếp tục sôi động với sự góp mặt của một số tân binh như Mitsubishi Xpander Cross hay Honda BR-V.

Mitsubishi Attrage liệu có ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc?

 Như thông tin được chia sẻ trước đó, ngày 17/3/2020, Mitsubishi Việt Nam đã chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Mitsubishi Attrage với một số điểm mới, hứa hẹn sẽ giúp mẫu xe này có thêm sức cạnh tranh ở phân khúc sedan hạng B. Trong lần nâng cấp này, Mitsubishi Việt Nam cung cấp tới thị trường Việt chỉ còn 2 phiên bản Attrage MT và Attrage CVT, thay vì 4 phiên bản như trước.


Nằm trong phân khúc sedan hạng B nhỏ nhắn, Mitsubishi Attrage có rất nhiều đối thủ như Toyota Vios, Honda City. Hiện tại, giá xe Mitsubishi Attrage "mềm" hơn so với tất cả đối thủ khi bắt đầu ở mức 375 triệu đồng, trong khi ba cái tên kia đều trong khoảng 500 triệu đồng trở lên. Ngay đến phiên bản Attrage CVT cao cấp cũng chỉ dừng lại ở mức 460 triệu đồng mà thôi.

Đặc biệt, dù được nâng cấp nhiều chi tiết nhưng giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đề xuất bán lẻ không hề tăng mà lại còn giảm. Cụ thể, bản số sàn MT có giá bán 375 triệu (rẻ hơn 50,5 triệu đồng) còn bản CVT có giá 460 triệu đồng (rẻ hơn 15,5 triệu). Như vậy, hiện tại giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đang rẻ nhất phân khúc sedan hạng B dù được nhập khẩu từ Thái Lan chứ không phải lắp ráp trong nước như các đối thủ.

Dưới đây chúng tôi xin cập nhật bảng giá xe Mitsubishi Attrage hiện tại như sau:

Phiên bảnĐộng cơ - Hộp sốGiá xe (Đồng)Giá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TPHCM
Attrage MT mới1.2L Mivec - 5MT375.000.000442.380.000434.880.000
Attrage CVT mới1.2L Mivec - CVT460.000.000537.580.000528.380.000

 

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2020

Những ưu điểm của xe hatchback khi so với các dòng xe khác

 

Dễ di chuyển trong thành phố

Vì thiết kế nhỏ gọn nên xe hatchback có khả năng di chuyển tốt trên đường phố chật hẹp, dễ quay đầu xe, đỗ xe. Đặc điểm này chính là ưu thế nổi trội giúp hatchback trở thành dòng xe được ưa chuộng tại Việt Nam.

Khoang hành lý rộng rãi

Dù kích thước tổng thể nhỏ nhưng dòng xe hatchback lại có khoang nội thất khá rộng rãi, chở được nhiều hành lý bởi hàng ghế sau có khả năng gập xuống, xếp gọn lại.

Xe hatchback rất phù hợp cho gia đình có trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi do thiết kế cửa bên rộng rãi, việc lên xuống xe khá thoải mái. Đặc biệt, cửa sau của xe có thể mở rộng (nâng) tối đa, hỗ trợ việc vận chuyển hành lý lên – xuống xe rất thuận tiện. 

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Tiết kiệm nhiên liệu

Vì thiết kế nhỏ, trọng lượng thấp và không có động cơ mạnh mẽ như SUV/crossover nên xe hatchback thường tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các dòng xe khác. Đây cũng là một ưu điểm khiến xe hatchback được nhiều gia đình lựa chọn.

Nhiều mẫu xe giá rẻ

Bên cạnh sự thực dụng và động cơ tiết kiệm nhiên liệu, dòng xe hatchback còn có giá bán khá rẻ. Chỉ từ 300 triệu đồng, người mua đã có thể sở hữu một chiếc xe ô tô phục vụ cho việc đi lại của mình. Kèm với đó là chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng hay bảo dưỡng cũng "mềm" hơn.

 

Giá lăn bánh Honda City tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện nay

 

Trong năm 2019, doanh số của Honda City đạt 9.702 xe. Sang tháng 1/2020, với giá xe Honda City khá ổn định giúp dòng xe này vẫn giữ vững phong độ khi tiếp tục nằm trong top 5 đầu bảng về doanh số, với 581 xe được bán ra. Trong tháng 2/2020, có tất cả 452 xe Honda City được giao đến tay khách hàng. Trong tháng 3/2020, Honda City bán được 426 xe, nâng tổng doanh số 3 tháng đầu năm của mẫu xe này lên 1.509 xe - là mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda trong quý I/2020.


Giá xe Honda City 2020 mới nhất

Honda City được niêm yết ở mức 559.000.000 - 599.000.000 tùy phiên bản. Giá xe Honda City lăn bánh tại Hà Nội lần lượt là 648.460.000 và 693.260.000 trong khi đó, tại TP. Hồ Chí Minh giá xe Honda City lăn bánh có phần thấp hơn, chỉ từ 637.280.000 đến 681.280.000.

Dưới đây là giá xe Honda City mới nhất được cập nhật như sau:

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá niêm yết
Honda City G1.5L - CVT559.000.000
Honda City L1.5L - CVT599.000.000

Giá xe ô tô honda city niêm yết

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Honda City G1.5L - CVT648.460.000637.280.000
Honda City L1.5L - CVT693.260.000681.280.000

Bảng giá xe honda city mới nhất

Điểm danh các dòng xe touring tại Việt Nam hiện nay

 

Xe Touring "thuần chủng" 

Các dòng xe Touring truyền thống thường hướng đến khách hàng cao cấp, muốn trải nghiệm cảm giác đường trường trên các cung đường đẹp. Vì vậy xe thường có kích thước đồ sộ, chiều dài cơ sở lớn, yên xe và trọng tâm xe thấp nhằm đảm bảo cho xe vận hành mượt mà, đầm chắc trên đường dài.

Bên cạnh đó xe Touring còn được tích hợp nhiều tiện ích nhằm mang đến sự thoải mái tối đa cho người dùng như hệ thống thông tin giải trí, hệ thống sưởi và mát xa. Một điểm đáng chú ý nữa chính là xe Touring sẽ đi kèm kính chắn gió rất lớn có thể chỉnh điện theo nhu cầu người dùng; yên xe dày, bản rộng, được phân thành 2 tầng và đi kèm với tựa lưng cho cả người lái lẫn hành khách. Cuối cùng, xe Touring cao cấp thường sẽ được trang bị sẵn ba thùng chứa đồ, gồm một thùng top đặt phía sau ghế hành khách và hai thùng chứa đồ ở hai bên.

Xe Sport Touring

Sport Touring là dòng xe mới, kết hợp đặc trưng của hai dòng xe Sportbike và xe Touring. Theo đó, Sport Touring sẽ mang kiểu dáng của xe Sportbike, nhưng có tư thế ngồi thoải mái hơn đôi chút cùng một số tiện ích cho đường dài.

Được biết, xe Sport Touring có thể giúp người dùng cảm nhận được sức mạnh, khả năng tăng tốc của xe Sportbike, đồng thời cũng mang đến cảm giác thoải mái khi đi đường dài nhờ các tiện ích như tay lái được bố trí cao, có thể lắp thêm hai thùng bên hông xe.

Xe Adventure Touring

Trong vài năm gần đây, dòng xe Adventure Touring đang là xu hướng mới rất được cộng đồng người dùng xe đón nhận. Dòng xe này là sự kết hợp giữa xe Touring và xe Rally đa địa hình, cũng vì vậy mà xe Adventure Touring được đánh giá là rất linh hoạt, có thể sử dụng để đi trên đường nhựa lẫn các cung đường mòn off-road.

Thứ Tư, 11 tháng 11, 2020

Giá xe Ford Everest tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện tại

 

Ở mức giá dao động từ khoảng 1 tỷ tới 1,4 tỷ đồng tùy theo phiên bản, Ford Everest đang là đối thủ chính của hai tên Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe. Nhưng nếu so về giá, Hyundai Santa Fe là lựa chọn mềm hơn cả khi chỉ có giá khoảng 1 - 1,25 tỷ đồng tùy theo phiên bản.

Trong khi đó, Toyota Fortuner đang có khởi điểm cao hơn Ford Everest một chút, tuy nhiên phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe Nhật Bản lại mềm hơn trước mẫu xe Mỹ.


 

Cụ thể, giá xe Ford Everest 2020 mới nhất như sau, tất cả mức giá xe Ford Everest lăn bánh trong bài đều là tạm tính, có thể chênh lệch một chút so với thực tế:

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại Hà Nội
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.141.653.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.201.013.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.268.213.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.345.493.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.589.653.000

Chi tiết giá xe ô tô Ford Everest tại Hà Nội

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại TP. HCM
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.121.673.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.179.973.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.245.973.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.321.873.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.561.673.000

Giá xe Ford Everest mới nhất cho từng phiên bản tại TP. Hồ Chí Minh