Thứ Hai, 4 tháng 1, 2021

Xe máy Honda Wave Alpha có điểm gì nổi bật để cạnh tranh trong phân khúc xe số dưới 20 triệu?

 

Đánh giá Wave Alpha 110 có trọng lượng 97 kg và khoảng sáng gầm xe là 142 mm tạo thuận lợi cho việc dắt xe lên, xuống bậc thềm hay vỉa hè. Ngoài ra, chiều cao yên xe so với mặt đất là 769 mm phù hợp với vóc dáng của người Việt Nam, đặc biệt là phái nữ.

Phía thân xe với thiết kế thon gọn là những đường nét đơn giản, chăm chút từng chi tiết, nhất là ở mũi yên xe, đảm bảo sự chắc chắn.Thân xe được kết nối hài hòa nhờ mảng nhựa đen giữa thân, tạo điểm nhấn cho thiết kế cũng như giảm thiểu các vết xước khi di chuyển.

Thiết kế Phần đầu xe Honda Wave Alpha 110

Phần đầu xe Honda Wave Alpha 110

Trọng lượng nhẹ hơn 1kg cùng công suất và mô-men xoắn vượt trội so với phiên bản trước đã giúp cho Honda Wave Alpha 110 đạt khả năng tăng tốc và vận hành mạnh mẽ trên mọi địa hình. Ngoài ra, Honda cũng đã áp dụng hàng loạt cải tiến nhằm giảm thiểu ma sát và tối ưu hoạt động buồng đốt.

Theo số liệu nghiên cứu của Honda, dù được nâng cấp lên 110 phân khối nhưng nhờ một số điều chỉnh động cơ như sử dụng xi-lanh lệch trục, điều chỉnh lực căng của séc-măng,... khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Wave Alpha 110 khá tốt khi tiết kiệm hơn 10% so với bản 100 cc.

Bạn có thể quan tâm: Xem phong thủy biển số xe máy

 

Trang bị của Honda Air Blade bản mới nhất có gì nổi bật?

 

Honda AirBlade 2020 sở hữu diện mạo và thiết kế hoàn toàn mới, mang phong cách khá hiện đại  và thể thao hơn so với phiên bản 2019. Kết hợp với những đường nét gọn gàng dứt khoát mang lại cho xe một tổng thể hòa hợp.

Xe máy Honda Air Blade 2018 mới có thiết kế rất hiện đại thể thao

Xe máy Honda Air Blade 2018 mới có thiết kế rất hiện đại thể thao

Để đảm bảo an toàn, Honda trang bị Air Blade chân chống bên có công tắc. Khi chân chống gạt xuống thì động cơ sẽ bị ngắt ngay tức thì. Động cơ cũng chỉ hoạt động được khi chân chống đã được gạt lên.

Ở phiên bản mới, Honda Air Blade còn được trang bị phanh ABS như các mẫu xe ga cao cấp khác của Honda, giúp tăng độ an toàn khi bóp phanh khẩn cấp, hạn chế tối đa tình trạng khóa chết bánh, khiến xe bị mất độ bám đường.

Hộc đựng đồ trên Honda Air Blade cũng khá lớn, đủ để chứa 1 mũ bảo hiểm fullface hoặc 2 mũ nửa đầu và nhiều đồ dùng cá nhân khác. Bên trong còn có đèn soi để người dùng dễ dàng tìm kiếm đồ vật trong đêm tối.

Hiện tại, xe Honda Air Blade vẫn đang là một mẫu xe tay ga được ưa chuộng tại Việt Nam vì thế trong bảng giá xe Honda 2020, giá xe Honda Air Blade dù có chênh lệch so với giá bán lẻ hãng đề xuất cũng không ảnh hưởng quá nhiều đến sức mua của người tiêu dùng. 

Có thể bạn thích: Xem phong thủy biển số xe máy 

Đánh giá nhanh ưu nhược điểm của mẫu xe ga quốc dân : Honda Vision

 

Giá Honda Vision thực tế tại các đại lý bán ra cao hơn giá niêm yết từ 2,4 đến 4 triệu đồng. Sở dĩ giá xe Vision 2020 tại đại lý cao hơn giá xe niêm yết là do Vision hiện đang rất được người dùng ưa chuộng, mùa mua sắm trước Tết cũng sắp đến vì vậy mà nhu cầu mua xe cao, dẫn đến việc các đại lý thường xuyên thiếu xe để cung ứng.

Theo những thống kê doanh số bán lẻ mảng kinh doanh của Honda trong năm 2019 thì Honda Vision là dòng xe ga bán chạy nhất với doanh số đạt 597.237 xe - chiếm 23% tổng doanh số bán xe máy của Công ty Honda Việt Nam (HVN). Do luôn đứng đầu trong top 10 xe máy bán chạy nhất Việt Nam nên tình trạng giá xe Honda Vision thường biến động, có xu hướng cao hơn giá niêm yết.


 

Ưu điểm xe máy Honda Vision

  • Trọng lượng rất nhẹ, ở mức 97kg, giúp Vision trở thành một chiếc xe rất dễ điều khiển cũng như dễ dắt hơn, phù hợp với nhiều đối tượng, đặc biệt là phụ nữ và người có tuổi

  • Ưu điểm thứ hai của xe Honda Vision chính là khả năng tiết kiệm xăng. Nhờ trang bị động cơ eSP hiện đại cùng trọng lượng nhẹ, mức tiêu thụ nhiên liệu của Vision càng trở nên tốt hơn với mức 1,73 lít/100 km.

  • Sự đa dạng về phiên bản và màu sắc của Honda Vision cũng được xem là ưu điểm khi mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn.

  • Phiên bản mới nhất của Honda Vision đã được hãng xe Nhật Bản nâng cấp hệ thống khóa thông minh Smart Key. Đây là trang bị rất đáng chú ý vốn chỉ có trên các mẫu xe ga trung và cao cấp.

Nhược điểm xe máy Honda Vision

  • Ưu điểm kích thước nhỏ của mẫu xe này cũng đồng thời là nhược điểm khi khó có thể phù hợp với các khách hàng có thể hình to lớn

    Xem thêm: Biểu hiện máy phát điện ô tô yếu

Thứ Năm, 31 tháng 12, 2020

Mitsubishi Xpander 2020 có các màu sắc nào?

 Ban đầu, Mitsubishi Xpander là mẫu MPV giá rẻ, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và gây bão trên thị trường Việt. Ra mắt vào đầu tháng 10/2018, Xpander nhanh chóng trở thành cái tên được người dùng Việt đặc biệt quan tâm, dù có sản phẩm khác giá bán hấp dẫn hơn như Suzuki Ertiga nhưng Mitsubishi Xpander vẫn giữ được sức bán tốt nhất phân khúc, thường xuyên lọt vào top xe bán chạy nhất toàn thị trường.

Số lượng xe Mitsubishi Xpander bán ra thậm chí còn vượt qua Toyota Innova - mẫu MPV 7 chỗ cỡ trung vốn từng đắt khách tại Việt Nam. Đơn cử, tổng năm 2019, có tất cả 20.098 xe Mitsubishi Xpander được bán ra trên toàn thị trường. Sang năm 2020, với những tác động từ dịch bệnh Covid-19, sức bán của Mitsubishi Xpander cũng sụt giảm như những mẫu xe khác trên thị trường, song vẫn đạt con số ấn tượng là 13.898 chiếc (CBU và CKD) tính đến hết tháng 11, dựa theo báo cáo của VAMA.

Hiện tại, bên cạnh màu trắng Mitsubishi Xpander còn được phân phối ra thị trường Việt với 3 loại màu sắc như sau:

Mitsubishi Xpander màu xám

Mitsubishi Xpander màu xám

Mitsubishi Xpander màu đen

Mitsubishi Xpander màu đen

Mitsubishi Xpander màu nâu

Mitsubishi Xpander màu nâu

 Xem thêm: Lốp xe ô tô bơm bao nhiêu cân?

Đánh giá nhanh thiết kế nội thất Mitsubishi Outlander 2020

 Là gương mặt mới trong phân khúc crossover cỡ nhỏ tại Việt Nam, Mitsubishi Outlander sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hiện đại và có kích thước nhỉnh hơn các đối thủ khác.

Nội thất của Mitsubishi Outlander 2020

Nội thất của Mitsubishi Outlander 2020 .

Khu vực bảng điều khiển trung tâm của Outlander 2020 đã có một số thay đổi về trang bị tiện nghi. Cụ thể, màn hình giải trí trung tâm cảm ứng có kích thước 7 inch lớn hơn trước cho phép kết nối USB/AUX/Bluetooth và hệ thống Android Auto, Apple CarPlay.

Hệ thống điều hoà 2 vùng độc lập đã được làm mới giao diện và sử dụng núm vặn trông cao cấp và dễ sử dụng hơn. Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau được thiết kế mới với khả năng đóng/mở và chỉnh hướng dễ dàng. Tiện nghi cho người ngồi sau cũng được gia tăng thêm bằng 2 cổng sạc USB.

Kính cửa điện điều khiển 1 chạm cho tất cả các bên cửa lần đầu tiên có mặt trên các phiên bản 2.0L của Mitsubishi Outlander 2020. Riêng với phiên bản 2.0 CVT Premium, ghế lái còn được nâng cấp thành chỉnh điện 10 hướng, có chức năng sấy ghế và thêm tính năng cửa cốp sau đóng mở bằng điện.

Cốp sau đóng mở điện là trang bị tiêu chuẩn trên phiên bản 2.0 CVT Premium của Mitsubishi Outlander 2020.

Xem thêm: Cách đấu dây máy phát điện ô tô

 

Ưu và nhược điểm của Mazda CX8 là gì?

 

Phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam trong thời gian gần đây đang trở nên sôi động hơn với những cái tên thu hút như Ford Everest, Isuzu mu-X, Toyota Fortuner hay Nissan Terra. Chính vì thế, thương hiệu ô tô Nhật Bản Mazda cũng ngay lập tức cho ra mắt mẫu SUV 7 chỗ đầu tiên của mình tại Việt Nam với tên gọi Mazda CX-8. Đây cũng là mẫu xe ô tô đầu tiên đại diện cho thế hệ 6.5 của Mazda tại Việt Nam với những trang bị tiện nghi, hiện đại và công nghệ an toàn i-ActivSense.

Trong năm 2019, doanh số Mazda CX-8 đạt 2.508 xe. Bước sang năm 2020, trong tháng đầu tiên của năm mới, Mazda CX-8 bán ra 235 xe, có doanh số tốt thứ 3 của Mazda, sau CX-5 và Mazda3. Trong tháng 2/2020, Mazda CX-8 bán được 186 xe, xếp thứ 4 trong phân khúc về doanh số. Cộng dồn đến hết tháng 11 năm 2020, doanh số của CX-8 đạt 4151 xe.


 

Ưu điểm:

  • Hệ thống truyền động mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu.
  • Khả năng xử lý linh hoạt và nhanh nhạy.
  • Nội thất phong cách với chất liệu tốt.
  • Nhiều trang bị công nghệ và an toàn tân tiến.
  • Trải nghiệm lái êm ái và dễ chịu.

Nhược điểm:

  • Hệ thống thông tin giải trí chưa xứng giá tiền.
  • Hệ thống camera đỗ xe chưa tốt.

Xem thêm: Có nên bọc trần da xe ô tô?

Mazda 6 và những ưu thế cạnh tranh với đối thủ trong cùng phân khúc là gì?

 

Đối thủ chính của Mazda 6 trong phân khúc sedan hạng B chính là Toyota Camry 2020. So sánh trực tiếp, giá xe Mazda 6 rẻ hơn và linh hoạt hơn khi cung cấp cho khách hàng nhiều tùy chọn, từ 889 tới 1,049 tỷ đồng. Trong khi đó, Camry 2020 chỉ có hai phiên bản với mức giá lần lượt là 1,129 và 1,235 tỷ đồng.

Ngoài ra, Mazda 6 còn một đối thủ nữa rất đáng gờm đó là VinFast Lux A2.0. Một lần nữa, Mazda 6 lại nhỉnh hơn đối thủ về số lượng tùy chọn và mức giá cũng mềm hơn đôi chút.

Mặc dù có cùng phong cách thiết kế với mẫu xe đẹp nhất thế giới - All-New Mazda 3 nhưng Mazda 6 có kích thước lớn hơn. Với ngôn ngữ thiết kế KODO độc quyền, Mazda mang tới cho Mazda 6 vẻ đẹp tinh giản, trẻ trung, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.

Giá xe Mazda 6

Mazda 6 2020 mang phong cách lịch lãm, hiện đại

Tất cả các chi tiết trong khoang lái đều được thiết kế theo triết lý "Human Centric", xoay quanh lái xe. Mọi thứ như cách bố chí chân ga, vị trí lái xe, vị trí màn hình thông tin HUD, màn hình cảm ứng 8 inch hỗ trợ CarPlay/Android Auto... đều được tính toán sao cho lái xe có thể điều khiển dễ dàng nhất. Các tính năng như phanh điện tử tích hợp Autohold, lẫy chuyển số trên vô lăng... tiếp tục tăng sự tiện lợi cho lái xe.

Trên các phiên bản cao cấp, Mazada 6 còn có thêm chức năng làm mát ghế trước, 11 loa Bose, camera 360 độ ô tô, sạc không dây, rèm che nắng kính sau, mâm xe hợp kim 19 inch...