Thứ Tư, 18 tháng 11, 2020

Hyundai Elantra và ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc

 Được lắp ráp trong nước, Hyundai Elantra cũng là một cái tên khá được quan tâm trong phân khúc sedan hạng C. Với những thay đổi nâng cấp nhẹ ở thiết kế ngoại thất của phiên bản nâng cấp giữa vòng đời, Hyundai Elantra 2020 đang sở hữu nhiều cơ hội cạnh tranh cùng các đối thủ nặng ký như Mazda3, Kia Cerato hay Toyota Corolla Altis.


Nằm trong phân khúc sedan hạng C với mức giá từ 580 triệu tới 769 triệu đồng tùy các phiên bản, Hyundai Elantra 2020 có không ít đối thủ như Mazda3, Kia Cerato hay Toyota Corolla Altis. Trong số đó, Kia Cerato là đối thủ duy nhất có mức giá mềm hơn Elantra khi có giá niêm yết từ khoảng 559 triệu tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản người mua.

Hai đối thủ Mazda3 và Toyota Corolla Altis đều có mức giá niêm yết cho bản tiêu chuẩn cao hơn Elantra với lần lượt 669 triệu và 697 triệu đồng. Bên cạnh đó, hai thương hiệu xe Nhật Bản còn đưa ra rất nhiều phiên bản để người mua lựa chọn và có thể đẩy giá lên mức 758 triệu đồng đối với Mazda3 và 940 triệu đồng đối với Corolla Altis.

Tính đến thời điểm hiện tại, giá xe Elantra 2020 mới nhất được cập nhật như sau:

Phiên bản Động cơ - Hộp số Giá xe Elantra niêm yết
Giá xe Hyundai Elantra 2020 1.6 MT 1.6L - 6MT 580.000.000
Giá xe Hyundai Elantra 1.6 AT 1.6L - 6AT 655.000.000
Giá xe Hyundai Elantra 2.0 AT 2.0L - 6AT 699.000.000
Giá xe Hyundai Elantra SportTurbo 1.6L - 7DCT769.000.000

 

 

Quy trình trả góp xe máy Honda qua thẻ tín dụng là như thế nào?

Trả góp qua thẻ tín dụng là hình thức trả góp nhiều ưu đãi nhất, khách hàng có thể mua xe máy Honda trả góp không không lãi suất, đồng thời được áp thêm mã giảm giá khi mua trả góp online. Tuy nhiên khi chọn hình thức trả góp này, khách hàng cần phải có thẻ tín dụng, cũng có nghĩa là khách hàng đã được xác minh thu nhập hàng tháng trả qua tài khoản ngân hàng cũng như nơi làm việc.

Air Blade - một mẫu xe khá phổ biến của Honda

Quy trình trả góp xe máy Honda qua thẻ tín dụng như sau:

  • Bước 1: Lựa chọn mẫu xe và màu xe Honda mà bạn muốn mua, đồng thời thương lượng chính xác số tiền muốn trả trước. Tùy vào khả năng tài chính cũng như các giấy tờ chứng minh thu nhập mà bạn có thể chọn trả trước một khoản tiền
  • Bước 2: Sau khi đã lựa chọn được chiếc xe phù hợp, khách hàng có thể tự lựa chọn các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để tiến hành làm thủ tục mua trả góp Honda.
  • Bước 3: Nộp giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp
  • Bước 4: Đại diện công ty tài chính và ngân hàng tiến hành xét duyệt hồ sơ cho vay mua trả góp. Tùy vào giấy tờ cung cấp cũng như lịch sử tín dụng mà khách hàng có được duyệt hồ sơ hay không.
  • Bước 5: Sau khi phía ngân hàng hoặc công ty tài chính đã duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua trả góp, thanh toán trước một phần tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.

 

Thứ Hai, 16 tháng 11, 2020

Giá xe lăn bánh của Honda Civic tại Hà Nội và TPHCM mới nhất

 

Định vị ở phân khúc sedan cỡ C, Honda Civic 2020 có rất nhiều đối thủ ví như Toyota Corolla Altis, Mazda3 hay Kia Cerato. Trong những cái tên này, giá xe oto Honda Civic bán tại Việt Nam cao hơn hẳn khi giá niêm yết cho phiên bản sàn đã là 729 triệu đồng và dao động tới 934 triệu đồng. Toyota Corolla Altis có giá dao động chỉ mềm hơn một chút là từ 697 triệu - 932 triệu đồng tùy phiên bản.

 

Mazda3 có giá khá mềm trong tầm 669 triệu - 758 triệu đồng (giá đời cũ), trong khi giá Mazda3 2020 mới được công bố có sự dao động từ 719 triệu - 939 triệu đồng. Tuy nhiên số tiền này vẫn là đắt hơn tới cả 100 triệu đồng so với Kia Cerato khi mẫu xe Hàn Quốc chỉ dao động trong khoảng 559 triệu đồng tới 675 triệu đồng tùy theo phiên bản.

Giá xe Honda Civic lăn bánh tại Hà Nội và TP. HCM
Phiên bản xeMàu xeGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Giá xe Honda Civic 1.5 RS Trắng Ngọc1.067.860.0001.049.280.000
Đỏ Coffee Cherry Red
Giá xe Honda Civic 1.5 RS Đỏ1.062.860.0001.044.280.000
Xanh đậm
Đen ánh
Giá xe Honda Civic 1.8 G Trắng Ngọc911.060.000895.280.000
Giá xe Honda Civic 1.8 GGhi Bạc906.060.000890.280.000
Xanh Đậm
Đen Ánh
Giá xe Honda Civic 1.8 ETrắng Ngọc843.860.000829.280.000
Giá xe Honda Civic 1.8 E Ghi bạc838.860.000824.280.000
Đen ánh

*Đơn vị tính: VNĐ

 

Dòng xe MPV có thực sự đang được ưa chuộng tại Việt Nam?

 

Xuất hiện tại Việt Nam từ những năm 2000, phân khúc xe MPV hiện khá đa dạng về kích thước, thương hiệu và giá bán. Trong các dòng xe MPV ở Việt Nam, được ưa chuộng nhất là MPV tầm trung và MPV cỡ nhỏ.

Sôi động nhất hiện nay là phân khúc MPV cỡ nhỏ với hàng loạt sản phẩm như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Avanza, Toyota Rush hay Kia Rondo. Những mẫu xe này đều đi kèm cấu hình nội thất 5+2 và có giá bán khá "mềm", dao động từ 500 - 700 triệu đồng.

Mitsubishi Xpander hiện là mẫu MPV cỡ nhỏ bán rất chạy tại Việt Nam

Mitsubishi Xpander hiện là mẫu MPV cỡ nhỏ bán rất chạy tại Việt Nam

Có kích thước lớn hơn là MPV tầm trung với đại diện tiêu biểu như Toyota Innova. Ra mắt Việt Nam từ năm 2006, Toyota Innova sở hữu nội thất 7 chỗ rộng rãi. Hiện Toyota Innova có giá dao động từ 771 - 971 triệu đồng tại Việt Nam.

Trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là ông hoàng trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam

Trước khi có sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander, Toyota Innova là "ông hoàng" trong phân khúc xe MPV tại Việt Nam

Tiếp đến là các dòng MPV cỡ lớn với nội thất 7-9 chỗ ngồi như Kia Sedona, Peugeot Traveller hay Ford Tourneo. Không chỉ có kích thước lớn, những mẫu MPV này còn đi kèm nhiều trang bị cao cấp hơn nên có giá bán trên dưới 1 tỷ đồng.

Kia Sedona

Kia Sedona

Cá biệt là dòng MPV hạng sang Toyota Alphard với giá bán hơn 4 tỷ đồng tại Việt Nam. Được mệnh danh là "chuyên cơ mặt đất", Toyota Alphard được trang bị nội thất 7 chỗ vô cùng rộng rãi và nhiều tiện nghi sang trọng. Tuy nhiên, vì giá bán cao nên Toyota Alphard cũng khá kén khách.

Toyota Alphard

Toyota Alphard

Trong thời gian tới, phân khúc xe MPV tại Việt Nam sẽ tiếp tục sôi động với sự góp mặt của một số tân binh như Mitsubishi Xpander Cross hay Honda BR-V.

Mitsubishi Attrage liệu có ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc?

 Như thông tin được chia sẻ trước đó, ngày 17/3/2020, Mitsubishi Việt Nam đã chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Mitsubishi Attrage với một số điểm mới, hứa hẹn sẽ giúp mẫu xe này có thêm sức cạnh tranh ở phân khúc sedan hạng B. Trong lần nâng cấp này, Mitsubishi Việt Nam cung cấp tới thị trường Việt chỉ còn 2 phiên bản Attrage MT và Attrage CVT, thay vì 4 phiên bản như trước.


Nằm trong phân khúc sedan hạng B nhỏ nhắn, Mitsubishi Attrage có rất nhiều đối thủ như Toyota Vios, Honda City. Hiện tại, giá xe Mitsubishi Attrage "mềm" hơn so với tất cả đối thủ khi bắt đầu ở mức 375 triệu đồng, trong khi ba cái tên kia đều trong khoảng 500 triệu đồng trở lên. Ngay đến phiên bản Attrage CVT cao cấp cũng chỉ dừng lại ở mức 460 triệu đồng mà thôi.

Đặc biệt, dù được nâng cấp nhiều chi tiết nhưng giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đề xuất bán lẻ không hề tăng mà lại còn giảm. Cụ thể, bản số sàn MT có giá bán 375 triệu (rẻ hơn 50,5 triệu đồng) còn bản CVT có giá 460 triệu đồng (rẻ hơn 15,5 triệu). Như vậy, hiện tại giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đang rẻ nhất phân khúc sedan hạng B dù được nhập khẩu từ Thái Lan chứ không phải lắp ráp trong nước như các đối thủ.

Dưới đây chúng tôi xin cập nhật bảng giá xe Mitsubishi Attrage hiện tại như sau:

Phiên bảnĐộng cơ - Hộp sốGiá xe (Đồng)Giá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TPHCM
Attrage MT mới1.2L Mivec - 5MT375.000.000442.380.000434.880.000
Attrage CVT mới1.2L Mivec - CVT460.000.000537.580.000528.380.000

 

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2020

Những ưu điểm của xe hatchback khi so với các dòng xe khác

 

Dễ di chuyển trong thành phố

Vì thiết kế nhỏ gọn nên xe hatchback có khả năng di chuyển tốt trên đường phố chật hẹp, dễ quay đầu xe, đỗ xe. Đặc điểm này chính là ưu thế nổi trội giúp hatchback trở thành dòng xe được ưa chuộng tại Việt Nam.

Khoang hành lý rộng rãi

Dù kích thước tổng thể nhỏ nhưng dòng xe hatchback lại có khoang nội thất khá rộng rãi, chở được nhiều hành lý bởi hàng ghế sau có khả năng gập xuống, xếp gọn lại.

Xe hatchback rất phù hợp cho gia đình có trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi do thiết kế cửa bên rộng rãi, việc lên xuống xe khá thoải mái. Đặc biệt, cửa sau của xe có thể mở rộng (nâng) tối đa, hỗ trợ việc vận chuyển hành lý lên – xuống xe rất thuận tiện. 

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Tiết kiệm nhiên liệu

Vì thiết kế nhỏ, trọng lượng thấp và không có động cơ mạnh mẽ như SUV/crossover nên xe hatchback thường tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các dòng xe khác. Đây cũng là một ưu điểm khiến xe hatchback được nhiều gia đình lựa chọn.

Nhiều mẫu xe giá rẻ

Bên cạnh sự thực dụng và động cơ tiết kiệm nhiên liệu, dòng xe hatchback còn có giá bán khá rẻ. Chỉ từ 300 triệu đồng, người mua đã có thể sở hữu một chiếc xe ô tô phục vụ cho việc đi lại của mình. Kèm với đó là chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng hay bảo dưỡng cũng "mềm" hơn.

 

Giá lăn bánh Honda City tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện nay

 

Trong năm 2019, doanh số của Honda City đạt 9.702 xe. Sang tháng 1/2020, với giá xe Honda City khá ổn định giúp dòng xe này vẫn giữ vững phong độ khi tiếp tục nằm trong top 5 đầu bảng về doanh số, với 581 xe được bán ra. Trong tháng 2/2020, có tất cả 452 xe Honda City được giao đến tay khách hàng. Trong tháng 3/2020, Honda City bán được 426 xe, nâng tổng doanh số 3 tháng đầu năm của mẫu xe này lên 1.509 xe - là mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda trong quý I/2020.


Giá xe Honda City 2020 mới nhất

Honda City được niêm yết ở mức 559.000.000 - 599.000.000 tùy phiên bản. Giá xe Honda City lăn bánh tại Hà Nội lần lượt là 648.460.000 và 693.260.000 trong khi đó, tại TP. Hồ Chí Minh giá xe Honda City lăn bánh có phần thấp hơn, chỉ từ 637.280.000 đến 681.280.000.

Dưới đây là giá xe Honda City mới nhất được cập nhật như sau:

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá niêm yết
Honda City G1.5L - CVT559.000.000
Honda City L1.5L - CVT599.000.000

Giá xe ô tô honda city niêm yết

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Honda City G1.5L - CVT648.460.000637.280.000
Honda City L1.5L - CVT693.260.000681.280.000

Bảng giá xe honda city mới nhất