Thứ Sáu, 16 tháng 10, 2020

Tổng hợp các màu xe của Honda Wave RSX và Yamaha Sirius

 

Giá xe Wave RSX theo tùy chọn màu sắc từng phiên bản

Phiên bản Honda Wave RSX Vành nan Phanh cơ

Honda Wave RSX Đỏ đen

Giá xe Wave RSX 2020 Đỏ đen: 21.690.000

Honda Wave RSX Xám đen

Giá xe Wave RSX 2020 Xám đen: 21.690.000

Honda Wave RSX Xanh đen

Giá xe Wave RSX 2020 Xanh đen: 21.690.000

Honda Wave RSX Trắng đen

Giá xe Wave RSX 2020 Trắng đen: 21.690.000 VNĐ

Phiên bản Honda Wave RSX Vành đúc Phanh đĩa

Honda Wave RSX Đỏ đen

Giá xe Wave RSX 2020 Đỏ đen: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Xám đỏ

Giá xe Wave RSX 2020 Xám đỏ: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Xanh xám

Giá xe Wave RSX 2020 Xanh xám: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Xanh đen

Giá xe Wave RSX 2020 Xanh đen: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Trắng đen

Giá xe Wave RSX 2020 Trắng đen: 24.690.000 VNĐ

Cập nhật giá xe Honda các mẫu mới nhất

Các tùy chọn màu sắc của Yamaha Sirius

Yamaha Sirius FI RC vành đúc

Yamaha Sirius FI RC vàng đúc được trình làng với 4 màu: Cam, trắng, xanh và đỏ

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu cam

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu cam

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu trắng

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu trắng

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu xanh

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu xanh

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu đỏ

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu đỏ

Yamaha Sirius FI phanh cơ/phanh đĩa

Phiên bản Yamaha Sirius Fi cũng có 4 màu gồm: Trắng, xanh, đen, đỏ

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh đĩa màu trắng

Yamaha Sirius FI màu trắng

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh đĩa màu tím

Yamaha Sirius FI màu tím

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh đĩa màu đen

Yamaha Sirius FI màu đen

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh cơ màu đỏ

Yamaha Sirius FI màu đỏ

Thứ Năm, 15 tháng 10, 2020

Đánh giá thiết kế Honda CB500X và bộ màu mới so với đối thủ

Chúng ta cùng tìm hiểu những đặc điểm nổi trội mà Honda CB500X sở hữu và xem mức giá Honda CB500X 2020 do hãng công bố có thực sự hợp lý hay không qua những đánh giá dưới đây.

Ở thế hệ mới, Honda CB500X 2020 có những thay đổi nhỏ về mặt thiết kế cùng các tùy chọn màu sơn đen, đỏ - đen. Chiếc xe này được thiết kế dựa trên mẫu concept ‘Feel the Adventure form’ tạm dịch là "Cảm nhận dáng xe Adventure" mang lại kiểu dáng thanh thoát, năng động và đa dụng đặc trưng của dòng xe adventure nổi tiếng.

Màu sắc ngoại thất của Honda CB500X

Honda CB500X màu đen

Honda CB500X màu đỏ đen

 Mới đây, chiếc xe này được cập nhật bộ màu mới bao gồm những màu Mat Gunpowder Metallic (màu xám đen mờ với tem đỏ), Grand Prix Red (màu đỏ xám), Pearl Metalliod White (màu trắng với tem đỏ nổi bật). Thêm vào đó, bộ khung phụ phía sau sẽ được sơn màu đỏ khá "bảnh" và nổi bật.

Tại Việt Nam, giá xe Honda CBX500 đang ở mức 198 triệu đồng hoàn toàn có thể cạnh tranh tốt với các mẫu xe Adventure tầm trung như Kawasaki Versys 650 và Benelli TRK 502 đang rất thịnh hành hiện nay.

Thứ Ba, 13 tháng 10, 2020

Đánh giá nhanh trải nghiệm sử dụng xe Honda SH 2020

 Hiện tại, Honda Việt Nam đang bán ra 5 mẫu xe thuộc dòng Honda SH bao gồm SH 125 CBS, SH 125 ABS, SH 150 CBS, SH 150 ABS và SH 300i.

Trên phiên bản mới 2020, mẫu xe ga cao cấp Honda SH có thiết kế mới bắt mắt hơn. Đặc biệt nhất là hệ thống đèn chiếu sáng và đèn báo hiệu trên xe. Hệ thống đèn pha được thiết kế thêm đèn định vị được đặt ngay trên đầu xe, cụm đèn chiếu sáng chính được đẩy xuống phần yếm xe, kết hợp với các dải crôm to bản tạo thành một hình chữ X tạo nên vẻ ngoài đầy kiêu hãnh cho xe. với sự thay đổi mới mẻ này khiến phần đầu xe thanh thoát và dễ xoay trở hơn, nhất là đối với phụ nữ.

Bên cạnh đó, Honda SH trang bị động cơ eSP+ thế hệ mới với một số nâng cấp so với động cơ eSP thế hệ trước. Trên phiên bản 125 cc, động cơ eSP+ có công suất 12,2 mã lực và mô-men xoắn cực đại 11,6 Nm trong khi đó phiên bản 150 cc của Honda SH có công suất 14,4 mã lực và mômen xoắn cực đại 13,9 Nm.

Về vận hành, Honda SH dù có ngoại hình kha đồ sợ nhưng lại khá linh hoạt nhờ tư thế ngồi thoải mái cùng tay ga nhẹ và nhạy. Sở hữu bộ vành lớn, lốp to nên Honda SH 2020 khá cao ráo và đầm chắc khi di chuyển trong phố. Với khoảng sáng gầm đủ dùng, chiếc xe lên xuống vỉa hè khá ổn định và không hề bị cạ gầm với vỉa hè cao khoảng 15cm. Cùng với đó, cặp phuộc trên chiếc xe có cân nặng hơn 100kg này cũng rất hợp lý để sử dụng với nhiều dạng địa hình phức tạp trên đường phố Việt Nam.

Giá xe Honda SH theo phiên bản màu

Honda SH150i ABS 2020 màu Đỏ có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Đỏ có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Đen có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Đen có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Trắng có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Trắng có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Xám có giá 95.990.000 đồng

Honda SH150i ABS 2020 màu Xám có giá 95.990.000 đồng

 Xem thêm: Giá xe Honda cập nhật mới nhất hiện tại.

Giá xe Honda Air Blade tại Hà Nội và TPHCM khác nhau như thế nào?

 


Honda Air Blade là mẫu xe ga phổ thông rất ăn khách của Honda tại Việt Nam. Xe hiện đang được bán ra thị trường Việt Nam với 2 phiên bản là động cơ là 125cc và 150 cc. Mỗi phiên bản động cơ tiếp tục được chia thành hai phiên bản Tiêu Chuẩn và Đặc biệt.

Giá xe Honda Air Blade 2020 đề xuất
TênPhiên bảnMàu SắcGiá bán lẻ đề xuất(VNĐ)
Giá xe Air Blade 125 CBSĐặc biệtĐen Vàng Đồng42.390.000
Giá xe Air Blade 125 CBSTiêu chuẩnXanh Đen Xám41.190.000
Giá xe Air Blade 125 CBSBạc Xanh Đen41.190.000
Giá xe Air Blade 125 CBSTrắng Đỏ Đen41.190.000
Giá xe Air Blade 125 CBSĐỏ Đen Xám41.190.000
Giá xe Air Blade 150 ABSĐặc biệtXanh Xám Đen56.390.000
Giá xe Air Blade 150 ABSTiêu chuẩnĐen Bạc55.190.000
Giá xe Air Blade 150 ABSXám Đen Bạc55.190.000
Giá xe Air Blade 150 ABSXám Đen Bạc55.190.000

 Ở TP.HCM, các đại lý đã đặt giá lên cao hơn hẳn so với mức giá đề xuất từ 2.000.000 - 8.000.000. Đây là những con số chênh lệch khá lớn, chứng tỏ mẫu xe này khá được yêu thích ở khu vực phía Nam.  

Giá xe Honda Air Blade 125 và Honda Air Blade 150 2020 tại TP HCM
TênPhiên BảnGiá bán thực tế tại đại lýGiá lăn bánh tạm tính
Giá xe Air Blade 125 CBSĐặc biệt46.100.00052.400.000
Tiêu chuẩn43.500.00047.900.000
Giá xe Air Blade 150 CBSĐặc biệt64.100.00070.600.000
Tiêu chuẩn62.600.00070.000.000

Giá xe Air Blade trong tháng 10/2020 ở Hà Nội tại các đại lý hiện vẫn đang bị làm giá dù xe đã ra mắt được vài tháng. Giá bán thực tế của Honda Air Blade 2020 tại các đại lý thường chênh từ 1 đến 2,5 triệu VNĐ, tùy theo phiên bản. Mức giá xe Air Blade hiện nay có một chút thay đổi so với giá xe Air Blade 2019 nhưng không đáng kể.

Giá xe Honda Air Blade 125 và Honda Air Blade 150 2020 tại Hà Nội
TênPhiên BảnGiá bán thực tế tại đại lýGiá lăn bánh tạm tính
Giá xe Air Blade 125 2020 CBSĐặc biệt45.000.00051.500.000
Tiêu chuẩn42.500.00047.200.000
Giá xe Air Blade 150 2020 ABSĐặc biệt58.000.00064.500.000
Tiêu chuẩn56.000.00062.500.000

 So sánh về khoảng giá, Honda Air Blade hiện đang cạnh tranh với đối thủ duy nhất là Yamaha NVX 125.

 

Thứ Hai, 12 tháng 10, 2020

Đánh giá nhanh thiết kế xe Yamaha Janus 2020 so với đối thủ cùng phân khúc

 

Yamaha Janus với những thông số chiều dài x chiều rộng x chiều cao yên tương ứng là: 1.850mm x 705mm x 70mm cùng với chiều cao gầm 135mm, nặng 97kg hợp với giới nữ bởi kiểu dáng gọn gàng và nhẹ nhàng dễ điều khiển và tinh chỉnh.



Phần trước xe Yamaha Janus mang các đường nét lịch sự với đèn pha oval trên đầu của xe. Ngay trên bề mặt còn được cấu tạo một dải LED chạy ban ngày, có công dụng sáng lên ngay cả lúc xe ngắt động cơ và gạt chân chống vào buổi tối tạo nên sự dễ dãi cho người sử dụng lúc muốn tìm khóa xe.

Cũng giống như phần đầu xe, đuôi của xe Yamaha Janus cũng có thiết kế khá đơn giản, vuốt thon về phía đằng sau. Đèn hậu có chiều dài và rộng to với công nghệ đèn LED, trong trường hợp đó cặp đèn xi nhan đc sắp xếp tách bóc rời, nằm ở chỗ chắn bùn sau gần biển số.

Tương tự như cụm đèn pha, mặt đồng hồ đeo tay của Yamaha Janus cũng có cấu tạo dạng oval. Đồng hồ của chiếc xe là sự phối kết hợp giữa analog & screen LCD nhỏ tuổi, trong trường hợp đồng hồ analog bộc lộ vận tốc của xe thì màn hình LCD chỉ ra các thông số như thời gian, lượng nhiên liệu & hành trình đi.

Hiện tại, các đối thủ của Yamaha Janus trên thị trường Việt Nam có thể kể đến các mẫu xe như Honda Vision, Piaggio Zip.

Trong đó, Honda Vision được đánh giá là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Yamaha Janus. Honda Vision 2020 sở hữu vẻ ngoài bé nhỏ với khối lượng chỉ 97 kg cực nhẹ nhàng, điều này giúp xe phù hợp với nhiều đối tượng người dùng, đặc biệt là người Việt Nam có thể hình bé nhỏ. Không những thế, nhờ trang bị động cơ eSP 110 cc mà xe Honda Vision 2020 vận hành khá mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu.

Tiếp đến là Piaggio Zip, mẫu xe ga giá tốt nhất của Piaggio hiện nay. Tương tự như Vision và Janus, Piaggio Zip có ngoại hình gọn nhẹ, xe sử dụng động cơ 100 cc. Xe có hai phiên bản là Zip 100 giá 34 triệu đồng và Zip 100 E3 giá 36 triệu đồng.

 

Thứ Năm, 1 tháng 10, 2020

Cuộc đua ngầm dậy sóng tại phân khúc xe tay ga 50cc

 

Phân khúc thị trường xe tay ga 50cc dẫu không nhộn nhịp nhưng cũng có đối tượng khách hàng của riêng mình tại toàn quốc với những cái xe có dung tích bộ động cơ dưới 50cc. Ưu điểm của những cái xe 50cc chính là chưa yêu cầu bằng lái khi dùng gia nhập giao thông, hình dáng thường gọn gàng và rất phù hợp để mua cho học sinh, sinh viên hoặc cả những chị em nội trợ.

Tại nước ta, các các đại lý buôn bán xe máy tư nhân đã nhạy bén nhập vào các kiểu dáng xe tay ga với hộp động cơ chỉ 50cc như Honda Giorgo, Honda Scoopy hay Yamaha VOX để thỏa mãn nhu cầu của thị phần tiêu dùng. Phân biệt tiềm lực của phân khúc thị trường xe dưới 50cc, những dòng xe máy như Kymco, SYM cũng nhanh tay đưa ra các sản phẩm của riêng mình. Không những thế, trong vài năm cách đây không lâu thì mô tô năng lượng điện cũng giống như xe đạp điện cũng đang tăng cường do với lợi thế giá bèo & thân mật, gần gũi với môi trường xung quanh.

Tuy vậy nhìn toàn diện trong phân khúc thị trường xe tay ga cỡ bé dưới 50cc thì có một sự phân cấp rất rõ rệt về giá cả. Cụ thể, những mẫu mã xe nhập khẩu của Honda, Yamaha có giá cả sẽ có khả năng lên tới 70 triệu VND trong trường hợp các mẫu mã xe của Kymco, SYM thì lại có giá tốt chỉ khoảng 20-30 triệu VND. Không dừng lại ở đó, những mẫu mô tô năng lượng điện cũng cạnh tranh trẻ trung và tràn đầy năng lượng với giá cả bên dưới 20 triệu đ nhưng nhìn tổng thể đều bị bình chọn là không bền, kém an toàn và khó có thể sử dụng lâu bền hơn.

 Trong ngày 29/4/2020 mới đây, Piaggio toàn quốc mới chính thức cho công bố Piaggio Liberty 50cc sau đó 1 thời gian lâu năm sẵn sàng với giá bán 39,9 triệu đồng để rất có thể sáng tạo một làn sóng mới cho phân khúc thị trường xe tay ga loại nhỏ 50cc.

Thứ Ba, 29 tháng 9, 2020

Porsche Cayenne liệu có ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc?

 

Thuộc phân khúc thị trường SUV hạng thượng lưu, giá xe Porsche Cayenne từ 4 tỷ trở lên, mẫu này có một số kẻ thù tại thị phần tiêu dùng nước ta cũng như Lexus RX 350, Mercedes-Benz GLE-Class & BMW X5. Với mức chi phí 4,72 tỷ đồng cho bản tiêu chuẩn, Cayenne giá thành cao hơn cả X5 (4,299 tỷ đồng), RX 350 (khoảng 4 tỷ đồng) & phần lớn phiên bản GLE.

Nhưng với hai bản bậc nhất hơn là S and Turbo, Porsche được dàn ra một tầm giá mới (hơn 9 tỷ đồng giành cho Turbo) mà chỉ rất ít kẻ địch chạy theo được ví cũng như GLE 63 AMG 4Matic (9,339 tỷ đồng).

VN là thị trường tiêu dùng trên hết ở Đông Nam Á chào làng bản mới của Cayenne. Không chỉ có vậy, Porsche VN cho biết, sau 10 năm, nhãn hiệu xe này đã mang lại doanh thu cung cấp lớn nhất tại thị trường với 475 chiếc được đẩy ra. Dưới đây là bảng báo giá xe Porsche Cayenne 2020 cập nhật tiên tiến tính tới thời điểm bây giờ.

Phiên bản xeGiá xe Giá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP.HCM
Porsche Cayenne tiêu chuẩn 4.720.000.0005.308.780.0005.205.380.000
Porsche Cayenne S5.650.000.0006.350.380.0006.228.380.000
Porsche Cayenne Turbo9.160.000.000 10.281.580.00010.089.380.000
Porsche Cayenne coupe mới5.060.000.000 5.689.580.0005.579.380.000
Porsche Cayenne S coupe mới6.010.000.0006.753.580.0006.624.380.000
Porsche Cayenne Turbo coupe mới9.700.000.00010.886.380.00010.683.380.000
Cayenne GTS7.530.000.0008.455.980.0008.296.380.000
Cayenne GTS coupe7.970.000.0008.948.780.0008.780.380.000

Các màu của Porsche Cayenne

Người mua có thể lựa chọn Porsche Cayenne với một số màu sắc bên ngoài như sau:

Porsche Cayenne màu tím

Porsche Cayenne màu tím

Porsche Cayenne màu xanh

Porsche Cayenne màu xanh

Porsche Cayenne màu bạc

Porsche Cayenne màu bạc

Porsche Cayenne màu palađi

Porsche Cayenne màu palađi

Porsche Cayenne màu xám

Porsche Cayenne màu xám

Porsche Cayenne màu trắng

Porsche Cayenne màu trắng

Porsche Cayenne màu đen

Porsche Cayenne màu đen