Thứ Hai, 22 tháng 2, 2021

Các bước bảo dưỡng phanh ô tô chi tiết là gì?

 Thông thường, kiểm tra phanh xe là hạng mục bắt buộc trong tất cả các mốc bảo dưỡng xe ô tô phổ biến, từ bảo dưỡng 5000 km, 1 vạn, 3 vạn, 4 vạn...Tùy các mốc bảo dưỡng mà có những đợt kiểm tra chi tiết hơn đối với phanh tay, chân phanh, má phanh, và yêu cầu thay thế, sửa chữa nếu cần. Các chuyên gia ô tô khuyến cáo, sau khoảng 80.000km quãng đường xe di chuyển hoặc sau 2 năm vận hành xe, các tài xế hãy kiểm tra và thay thế má phanh mới. Đối với dầu phanh, tài xế được khuyên hãy thay dầu phanh 2 năm/lần.


Quy trình bảo dưỡng phanh ô tô cơ bản tại trung tâm bao gồm: Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp phanh; Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh; Kiểm tra độ dày và tình trạng má phanh; Kiểm tra cao su chụp bụi; Kiểm tra đường ống phanh; Kiểm tra tình trạng tắc phanh; Kiểm tra pit-tông phanh; Tra dầu mỡ; Kiểm tra đèn báo phanh; Kiểm tra dầu phanh; Chạy thử.

Khi có đầy đủ dụng cụ thì bạn hoàn toàn có thể thay má phanh và dầu phanh ô tô tại nhà, cách thực hiện cũng không quá khó so với  thay má phanh xe máy và  thay dầu phanh xe máy là bao.

Để lái xe an toàn cũng như kéo dài tuổi thọ cho hệ thống phanh thì các chủ xe cần đi bảo dưỡng hệ thống phanh định kỳ. Chủ động kiểm tra xem phanh xe của mình có gặp vấn đề gì không, sớm phát hiện các tình trạng dấu hiệu hoạt động kém để từ đó có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời. Bên cạnh đó, vệ sinh thắng xe ô tô thường xuyên để đảm bảo cùm phanh và các bộ phận khác được sạch sẽ.

 

Lợi ích của việc làm cách âm chống ồn cho xe hơi

 

Việc "chịu đựng" những tiếng ồn từ trong lẫn ngoài xe, tiếng ù ù,... khi đang điều khiển khiến các tài xế cảm thấy ức chế, khó chịu, nếu phải di chuyển xa còn gây nên tình trạng mệt mỏi, căng thẳng, say xe, ảnh hưởng đến quá trình lái và trải nghiệm. Các nguyên nhân gây tiếng ồn trong xe ô tô sẽ được chia thành từng nhóm bao gồm:
  • Tiếng ồn từ xe: Tiếng động cơ, ống xả, tiếng vọng trong cabin xe, tiếng kêu từ các chi tiết khớp nối lắp ráp thân xe,…
  • Tiếng ồn từ môi trường xung quanh: Tiếng xe cộ khác, tạp âm đường phố, tiếng mưa gió,…
  • Tiếng ồn từ đường sá: Sỏi đá văng vào hốc bánh xe, gầm xe, tiếng lốp xe, mặt đường gồ ghề,…

 


Nhiều người mở nhạc, bật radio để át đi tiếng ồn nhưng không thật sự hiệu quả, càng khiến tình trạng thêm tệ. Vì thế, việc sử dụng các giải pháp xử lý vấn đề này là cần thiết, tăng khả năng cách âm và tiêu âm của xe tốt hơn.

Có nhiều giải pháp cách âm, chống ồn ô tô như dùng thảm lót sàn 6D cách âm, phủ gầm ô tô, bọc trần,  gioăng cao su chống ồn ô tô,… Nhưng theo chuyên gia trong ngành thì cách hiệu quả nhất là sử dụng vật liệu cách âm, tiêu âm chuyên dụng.

Giải pháp tiêu âm – cách âm này sẽ dùng vật liệu chuyên dụng dán cố định lên các vị trí dễ bị nhiễm âm trên vỏ xe (trần xe, cánh cửa, sàn xe, hốc bánh xe, nắp capo,…). Tuỳ vào đặc điểm của từng vị trí mà thợ sử dụng 1 hoặc nhiều lớp vật liệu tiêu âm, cách âm phù hợp.

Thông thường cách âm ô tô là các vật liệu chuyên dụng như gioăng cao su, thảm lót chống ồn, tấm tiêu âm, dung dịch dạng xịt,... Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, điều kiện tài chính mà bạn có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp cho chiếc xe của mình.

Điểm danh các mẫu sedan hạng B cách âm tốt nhất hiện nay

 

Sedan hạng B là phân khúc sôi động nhất tại thị trường ô tô Việt Nam với sự góp mặt của đông đảo các hãng xe như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Honda City, Mazda2 sedan, Mitsubishi Attrage,...Các xe sedan hạng B chủ yếu sử dụng chạy trong đô thị, giá thành rẻ, cho nên không thể kỳ vọng nhiều ở khả năng cách âm của xe. Tương ứng với giá thành, thì xe nào cách âm tốt nhất? Câu trả lời là những mẫu xe sau đây có khoang cabin vừa đủ với độ cách âm chấp nhận được.

Toyota Vios 2020

Mẫu xe của thương hiệu Nhật có giá từ 470 - 570 triệu VND cho 4 bản Vios 2020, mẫu xe này có khả năng vận hành ổn định, thoải mái nhất nhì phân khúc. Cách âm xe Vios cũng được đánh giá cao khi trang bị lớp cách âm ở nhiều vị trí trên xe như sàn, trần, thành cửa có các lớp tôn dày hơn đi kèm một loạt vật liệu tiêu âm khác hỗ trợ cách âm hiệu quả.

Toyota Vios 2020

Toyota Vios 2020

Honda City 2020

Niêm yết ở mức giá 559 - 599 triệu đồng, khả năng cách âm Honda City nhỉnh hơn một chút so với Toyota Vios. Các tấm cách âm, chống ồn, gioăng cao su được trang bị dày hơn và đặt cố định ở nhiều vị trí như nắp capo, thành cửa, sàn, trần xe để hấp thụ tiếng ồn. Tuy nhiên, khi xe chạy đến tốc độ 70-80km/h trên đường cao tốc thì có xuất hiện tiếng gõ trống nhưng không dồn dập và vẫn có thể chấp nhận được.

Honda City có khả năng cách âm tốt

Honda City có khả năng cách âm tốt

Hyundai Accent

Có giá bán từ 426 - 542 triệu đồng, khả năng cách âm của Hyundai Accent 2020 cũng khá ổn dù chưa bằng Vios và City. Các lớp vật liệu tiêu âm được bố trí dày đặc hơn trong xe như thành cửa, sàn, khoang cabin phía sau để giúp tiêu ồn từ môi trường và lốp xe.

Hyundai Accent

Hyundai Accent được bố trí dày đặc các vật liệu cách âm trong xe như thành cửa, sàn, khoang cabin phía sau để giúp tiêu ồn.

Các loại vật liệu cách âm ô tô hiện nay là gì?

Hiện nay người tiêu dùng có thể dễ dàng mua được một chiếc xe ô tô chỉ với khoảng 300 triệu đồng, thậm chí là rẻ hơn với các loại xe cũ. Ở các dòng xe ô tô phổ thông trở xuống, các nhà sản xuất không quá tập trung vào hệ thống cách âm, xe càng rẻ thì chức năng này trên xe càng tệ. Tiếng ồn lớn vọng vào cabin xe khiến trải nghiệm của bạn trên xe trở nên kém hơn hẳn, đặc biệt khi cần di chuyển trên hành trình dài.

Mức độ giảm tiếng ồn sau khi được dán vật liệu cách âm ô tô tốt nhất sẽ giảm từ 3 - 80% tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm, dịch vụ.

Theo kinh nghiệm tự làm cách âm xe hơi, có nhiều loại vật liệu cách âm – tiêu âm chuyên dụng dành cho ô tô như: Bông cách âm ô tô, cao su non cách âm ô tô, nhựa tổng hợp, mút xốp (mút hột gà), nhôm, dung dịch dạng xịt,...

- Gioăng cao su: Được làm bằng chất liệu cao su mềm, không mùi, thường được dùng đệm cửa ra vào, đệm kính. Chúng có ưu điểm là cách âm, giảm tối đa âm thanh bên ngoài vọng vào ô tô; chống bụi bẩn, hạn chế nước bám, thoáng nhiệt và điều hòa mát mẻ; khi đóng cửa xe, âm thanh nghe êm; không gian trong xe yên tĩnh.

Vật liệu cách âm vi sợi: Là loại vật liệu được làm bằng cao su, có thêm phụ gia tính chất đàn hồi cao. Được dùng cho dè nhựa dưới hốc bánh xe, vật liệu này chống thấm bề mặt, cách âm lốp xe ô tô và tiêu âm tiếng ồn từ lốp xe tốt.

- Dung dịch xịt phun, sơn gầm: Loại này được phun ở dưới gầm, có tác dụng chống ồn gầm xe ô tô, chống gỉ sét, đồng thời giúp bảo dưỡng xe. Lượng sơn gầm xe chống ồn sẽ được sử dụng tùy vào dòng xe, cỡ xe.

- Tấm tiêu âm: Chúng được cấu tạo từ 2 hoặc 3 lớp khác nhau (tùy loại), dùng để lót trần xe chống ồn. Mỗi loại khác nhau sẽ có tình trạng, đặc tính khác nhau.

- Thảm lót sàn chống ồn: Được sản xuất từ da PU hoặc da XPE, giúp giữ vệ sinh sàn xe, chống bám bụi bẩn, mang đến môi trường an toàn và tăng tính thẩm mỹ cho khoang nội thất.

 

Thứ Bảy, 30 tháng 1, 2021

Hãng xe MG hiện đang phân phối bao nhiêu mẫu xe tại Việt Nam?

 

MG Motor là thương hiệu ô tô có gần 100 năm phát triển đến từ Anh quốc. Năm 2005, MG được tập đoàn SAIC (Trung Quốc) mua lại. Đến tháng 7/2020, MG chính thức vào Việt Nam thông qua Tan Chong Motor Holdings Bhd (Malaysia). MG HS và MG ZS là 2 mẫu xe mở màn trong lần đưa thương hiệu mẫu xe MG trở lại thị trường Việt Nam.

MG HS

Được đưa về Việt Nam thông qua công ty Tan Chong Motor Holdings Bhd (Malaysia), 2 mẫu xe gầm cao của MG là HS và ZS nhận được nhiều sự quan tâm của người dùng Việt. Đầu tiên là mẫu MG ZS có giá niêm yết từ 515 – 639 triệu đồng, nếu so với các đối thủ trong cùng phân khúc SUV cỡ B như Ford EcoSport, Hyundai Kona hay Honda HR-V thì ZS nằm ở tầm thấp.

Trong khi đó, MG HS với mức giá từ 788 – 999 triệu đồng đối đầu với các sản phẩm ở phân khúc Crossover cỡ C như Hyundai Tucson, Mazda CX-5 hay Toyota Corolla Cross vừa được ra mắt.

Hiện tại cả 2 mẫu xe này đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Trung Quốc. Cũng theo đại diện của MG Việt Nam cho hay, có khả năng hãng xe chuyển sang nhập khẩu ZS và HS từ Thái Lan vào năm 2021 để hưởng ưu đãi 0% thuế nhập khẩu từ Hiệp định Thương mại ASEAN.

Hãng xe Mazda có đang ăn nên làm ra tại Việt Nam?

 

Xuất hiện tại thị trường Việt Nam vào năm 1994, những chiếc xe Mazda đầu tiên đã được nhập khẩu, lắp ráp và tiêu thụ bởi Liên doanh ô tô Hòa Bình (VMC). Tuy nhiên, đến năm 2005, Liên doanh này đã ngừng sản xuất. Mãi đến năm 2011, thương hiệu Mazda tiếp tục trở lại thị trường Việt Nam thông qua công ty VinaMazda thuộc Thaco.

Vào ngày 25/3/2018, Thaco đã cho khánh thành và đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất ô tô Mazda hiện đại nhất khu vực. Nhà máy này được đặt trong khuôn viên khu công nghiệp Chu Lai với tổng diện tích lên tới 30,3 ha, trong đó phần diện tích nhà máy chiếm 17,3 ha. Công suất của nhà máy sản xuất ô tô THACO Mazda hiện nay đang đạt mức 50.000 xe/năm. Trong thời gian tới, THACO sẽ tiếp tục nâng công suất nhà máy lên 100.000 xe/năm và định hướng sẽ xuất khẩu ra các thị trường khác trong khu vực.


 

Tại thị trường Việt Nam, thương hiệu Mazda chủ yếu tấn công vào phân khúc sedan, SUV và bán tải với những ưu điểm như kiểu dáng đẹp, lái hay. Có nhà máy lắp ráp tại địa phương, các dòng xe ô tô Mazda cũng có mức bảng giá xe Mazda khá hợp lý, đưa ra nhiều phiên bản ở các tầm giá khác nhau để người tiêu dùng lựa chọn.

Chính vì vậy, doanh số bán xe Mazda tại Việt Nam khá tốt và giúp cho Thaco củng cố thêm thị phần trên thị trường. Tính trong năm 2019, Mazda bán ra tổng cộng 32.731 xe, riêng trong tháng 12, doanh số của Mazda đạt 3.233 xe.

Sang tháng 1/2020, doanh số của Mazda đạt 1.871 xe, trong đó Mazda3 và CX-5 vẫn là 2 mẫu xe ăn khách nhất của hãng. Trong tháng 2/2020, Mazda bán ra được tổng cộng 1.663 xe, trong đó Mazda3 là mẫu xe có doanh số tốt nhất của hãng.

Trong tháng 3/2020, Mazda bán được 1.355 xe, giảm 308 xe so với tháng trước đó. Cộng dồn 3 tháng đầu năm 2020, doanh số của Mazda đạt được là 4.889 xe. Mazda3 tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu này. Năm 2020, tổng số xe Mazda bán ra là 32.224 chiếc (Theo VAMA).

Tìm hiểu về lịch sử hãng xe Kia

 

Ra đời vào năm 1944, Kia có tên gọi là Kyungsung Precision Industry, chuyên sản xuất xe ống thép và xe đạp. Đến năm 1952 chính thức đổi tên thành Kia và chuyển sang sản xuất xe máy, xe tải và ô tô. Tuy nhiên, Kia bị phá sản vào năm 1997 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Công ty đối thủ, Hyundai Motor Company đã mua lại và thành lập Tập đoàn ô tô Hyundai Kia. Hiện tại hãng xe Kia đang là công ty sản xuất ô tô lớn thứ hai ở Hàn Quốc và có trụ sở chính đặt tại Yangjae-dong, Seocho-gu, Seoul.

Ngày 04/04/2007, Trường Hải Group và Tập đoàn Kia Motors (Hàn Quốc) đã chính thức ký kết hợp tác, mở ra cơ hội phát triển mới tại thị trường Việt Nam. Theo đó, công ty ô tô du lịch Trường Hải Kia (Thaco Kia) chính thức được hình thành. Tháng 06/2007, nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch Kia chính thức được xây dựng ở khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam).

Với lợi thế xe lắp ráp trong nước, theo bảng giá xe ô tô, các mẫu xe Kia tại thị trường Việt Nam có mức giá rất hấp dẫn, mang tính cạnh tranh cao với những đối thủ cùng phân khúc và phù hợp những gia đình có kinh tế giới hạn. Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Kia cập nhật mới nhất tính tới tháng 1/2021:

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá niêm yếtGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Morning MT1.2L - 5MT304.000.000362.860.000347.780.000
Morning Standard AT1.2L - 4AT329.000.000392.060.000385.280.000
Morning Deluxe1.2L - 4AT349.000.000413.980.000406.880.000
Morning Luxury1.2L - 4AT383.000.000452.540.000444.680.000
Morning X-Line1.25L - 4AT439.000.000514.060.000496.280.000
Morning GT-Line1.25L - 4AT439.000.000514.060.000496.280.000
Cerato MT1.6L - MT544.000.000609.280.000598.400.000
Cerato AT Deluxe1.6L - AT584.000.000654.080.000642.400.000
Cerato AT Luxury1.6L - 6AT639.000.000715.680.000702.900.000
Cerato AT Premium2.0L - 6AT685.000.000767.200.000753.500.000
Sedona LuxuryDầu 2.2L - 6AT1.149.000.0001.309.653.0001.277.673.000
Sedona DeluxeDầu 2.2L - 6AT1.019.000.0001.164.053.0001.134.673.000
Sedona 2.2 L SignatureDầu 2.2 L - AT1.289.000.0001.466.453.0001.431.673.000
Sedona PremiumXăng V6 3.3L - 6AT1.359.000.0001.544.853.0001.508.673.000
Sedona  3.3L SignatureXăng V6 3.3L - 6AT1.519.000.0001.724.053.0001.684.673.000
Rondo GMT2.0L -559.000.000648.460.000628.280.000
Rondo GAT Deluxe2.0L -655.000.000755.980.000733.880.000
Rondo Standard MT2.0L -585.000.000677.973.000666.273.000
Sorento DAT Premium2.2L - 6AT899.000.0001.029.260.0001.002.280.000
Sorento GAT Deluxe2.4L - 6AT769.000.000883.660.000859.280.000
Sorento GAT Premium2.4L - 6AT859.000.000995.660.000969.280.000
Sorento D2.2 Deluxe
(All New)
Dầu 2.2L1.079.000.0001.231.253.0001.200.673.000
Sorento G2.5 Luxury
(All New)
Xăng 2.5L1.099.000.0001.253.653.0001.222.673.000
Sorento D2.2 Luxury
(All New)
Dầu 2.2L1.179.000.0001.343.253.0001.310.673.000
Sorento D2.2 Premium AWD
(All New)
Dầu 2.2L1.279.000.0001.455.253.0001.420.673.000
Sorento G2.5 Signature 7 chỗ (All New)Xăng 2.5L1.279.000.0001.455.253.0001.420.673.000
Sorento G2.5 Signature 6 chỗ
(All New)
Xăng 2.5L1.299.000.0001.477.653.0001.422.673.000
Sorento D2.2 Signature AWD 7 chỗ (All New)Dầu 2.2L1.349.000.0001.533.653.0001.497.673.000
Sorento D2.2 Signature  AWD 6 chỗ (All New)Dầu 2.2L1.349.000.0001.533.653.0001.497.673.000
Optima GAT Luxury2.0L - 6AT759.000.000872.460.000848.280.000
Optima GAT Premium2.4L - 6AT919.000.0001.051.660.0001.024.280.000
Quoris3.8L - 8AT2.708.000.0003.055.340.0003.001.180.000
Soluto MT1.4L - 5MT369.000.000435.660.000419.280.000
Soluto MT Deluxe1.4L - 5MT404.000.000469.260.000461.280.000
Soluto AT Deluxe1.4L - 4AT429.000.000502.860.000485.280.000
Soluto AT Luxury1.4L - 4AT469.000.000547.660.000529.280.000
Seltos 1.4 Deluxe1.4L599.000.000693.260.000672.280.000
Seltos 1.4 Luxury1.4L649.000.000749.260.000727.280.000
Seltos 1.4 Premium1.4L719.000.000827.660.000804.280.000

Bảng giá xe Kia mới nhất cụ thể cho từng phiên bản (đơn vị: VNĐ)