Thứ Hai, 16 tháng 11, 2020

Mitsubishi Attrage liệu có ưu thế về giá so với các đối thủ cùng phân khúc?

 Như thông tin được chia sẻ trước đó, ngày 17/3/2020, Mitsubishi Việt Nam đã chính thức ra mắt phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Mitsubishi Attrage với một số điểm mới, hứa hẹn sẽ giúp mẫu xe này có thêm sức cạnh tranh ở phân khúc sedan hạng B. Trong lần nâng cấp này, Mitsubishi Việt Nam cung cấp tới thị trường Việt chỉ còn 2 phiên bản Attrage MT và Attrage CVT, thay vì 4 phiên bản như trước.


Nằm trong phân khúc sedan hạng B nhỏ nhắn, Mitsubishi Attrage có rất nhiều đối thủ như Toyota Vios, Honda City. Hiện tại, giá xe Mitsubishi Attrage "mềm" hơn so với tất cả đối thủ khi bắt đầu ở mức 375 triệu đồng, trong khi ba cái tên kia đều trong khoảng 500 triệu đồng trở lên. Ngay đến phiên bản Attrage CVT cao cấp cũng chỉ dừng lại ở mức 460 triệu đồng mà thôi.

Đặc biệt, dù được nâng cấp nhiều chi tiết nhưng giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đề xuất bán lẻ không hề tăng mà lại còn giảm. Cụ thể, bản số sàn MT có giá bán 375 triệu (rẻ hơn 50,5 triệu đồng) còn bản CVT có giá 460 triệu đồng (rẻ hơn 15,5 triệu). Như vậy, hiện tại giá xe Mitsubishi Attrage 2020 đang rẻ nhất phân khúc sedan hạng B dù được nhập khẩu từ Thái Lan chứ không phải lắp ráp trong nước như các đối thủ.

Dưới đây chúng tôi xin cập nhật bảng giá xe Mitsubishi Attrage hiện tại như sau:

Phiên bảnĐộng cơ - Hộp sốGiá xe (Đồng)Giá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TPHCM
Attrage MT mới1.2L Mivec - 5MT375.000.000442.380.000434.880.000
Attrage CVT mới1.2L Mivec - CVT460.000.000537.580.000528.380.000

 

Thứ Sáu, 13 tháng 11, 2020

Những ưu điểm của xe hatchback khi so với các dòng xe khác

 

Dễ di chuyển trong thành phố

Vì thiết kế nhỏ gọn nên xe hatchback có khả năng di chuyển tốt trên đường phố chật hẹp, dễ quay đầu xe, đỗ xe. Đặc điểm này chính là ưu thế nổi trội giúp hatchback trở thành dòng xe được ưa chuộng tại Việt Nam.

Khoang hành lý rộng rãi

Dù kích thước tổng thể nhỏ nhưng dòng xe hatchback lại có khoang nội thất khá rộng rãi, chở được nhiều hành lý bởi hàng ghế sau có khả năng gập xuống, xếp gọn lại.

Xe hatchback rất phù hợp cho gia đình có trẻ nhỏ hoặc người lớn tuổi do thiết kế cửa bên rộng rãi, việc lên xuống xe khá thoải mái. Đặc biệt, cửa sau của xe có thể mở rộng (nâng) tối đa, hỗ trợ việc vận chuyển hành lý lên – xuống xe rất thuận tiện. 

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Xe hatchback có khoang hành lý rộng rãi, phù hợp với gia đình.

Tiết kiệm nhiên liệu

Vì thiết kế nhỏ, trọng lượng thấp và không có động cơ mạnh mẽ như SUV/crossover nên xe hatchback thường tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các dòng xe khác. Đây cũng là một ưu điểm khiến xe hatchback được nhiều gia đình lựa chọn.

Nhiều mẫu xe giá rẻ

Bên cạnh sự thực dụng và động cơ tiết kiệm nhiên liệu, dòng xe hatchback còn có giá bán khá rẻ. Chỉ từ 300 triệu đồng, người mua đã có thể sở hữu một chiếc xe ô tô phục vụ cho việc đi lại của mình. Kèm với đó là chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng hay bảo dưỡng cũng "mềm" hơn.

 

Giá lăn bánh Honda City tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện nay

 

Trong năm 2019, doanh số của Honda City đạt 9.702 xe. Sang tháng 1/2020, với giá xe Honda City khá ổn định giúp dòng xe này vẫn giữ vững phong độ khi tiếp tục nằm trong top 5 đầu bảng về doanh số, với 581 xe được bán ra. Trong tháng 2/2020, có tất cả 452 xe Honda City được giao đến tay khách hàng. Trong tháng 3/2020, Honda City bán được 426 xe, nâng tổng doanh số 3 tháng đầu năm của mẫu xe này lên 1.509 xe - là mẫu xe có doanh số tốt nhất của Honda trong quý I/2020.


Giá xe Honda City 2020 mới nhất

Honda City được niêm yết ở mức 559.000.000 - 599.000.000 tùy phiên bản. Giá xe Honda City lăn bánh tại Hà Nội lần lượt là 648.460.000 và 693.260.000 trong khi đó, tại TP. Hồ Chí Minh giá xe Honda City lăn bánh có phần thấp hơn, chỉ từ 637.280.000 đến 681.280.000.

Dưới đây là giá xe Honda City mới nhất được cập nhật như sau:

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá niêm yết
Honda City G1.5L - CVT559.000.000
Honda City L1.5L - CVT599.000.000

Giá xe ô tô honda city niêm yết

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp sốGiá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP HCM
Honda City G1.5L - CVT648.460.000637.280.000
Honda City L1.5L - CVT693.260.000681.280.000

Bảng giá xe honda city mới nhất

Điểm danh các dòng xe touring tại Việt Nam hiện nay

 

Xe Touring "thuần chủng" 

Các dòng xe Touring truyền thống thường hướng đến khách hàng cao cấp, muốn trải nghiệm cảm giác đường trường trên các cung đường đẹp. Vì vậy xe thường có kích thước đồ sộ, chiều dài cơ sở lớn, yên xe và trọng tâm xe thấp nhằm đảm bảo cho xe vận hành mượt mà, đầm chắc trên đường dài.

Bên cạnh đó xe Touring còn được tích hợp nhiều tiện ích nhằm mang đến sự thoải mái tối đa cho người dùng như hệ thống thông tin giải trí, hệ thống sưởi và mát xa. Một điểm đáng chú ý nữa chính là xe Touring sẽ đi kèm kính chắn gió rất lớn có thể chỉnh điện theo nhu cầu người dùng; yên xe dày, bản rộng, được phân thành 2 tầng và đi kèm với tựa lưng cho cả người lái lẫn hành khách. Cuối cùng, xe Touring cao cấp thường sẽ được trang bị sẵn ba thùng chứa đồ, gồm một thùng top đặt phía sau ghế hành khách và hai thùng chứa đồ ở hai bên.

Xe Sport Touring

Sport Touring là dòng xe mới, kết hợp đặc trưng của hai dòng xe Sportbike và xe Touring. Theo đó, Sport Touring sẽ mang kiểu dáng của xe Sportbike, nhưng có tư thế ngồi thoải mái hơn đôi chút cùng một số tiện ích cho đường dài.

Được biết, xe Sport Touring có thể giúp người dùng cảm nhận được sức mạnh, khả năng tăng tốc của xe Sportbike, đồng thời cũng mang đến cảm giác thoải mái khi đi đường dài nhờ các tiện ích như tay lái được bố trí cao, có thể lắp thêm hai thùng bên hông xe.

Xe Adventure Touring

Trong vài năm gần đây, dòng xe Adventure Touring đang là xu hướng mới rất được cộng đồng người dùng xe đón nhận. Dòng xe này là sự kết hợp giữa xe Touring và xe Rally đa địa hình, cũng vì vậy mà xe Adventure Touring được đánh giá là rất linh hoạt, có thể sử dụng để đi trên đường nhựa lẫn các cung đường mòn off-road.

Thứ Tư, 11 tháng 11, 2020

Giá xe Ford Everest tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện tại

 

Ở mức giá dao động từ khoảng 1 tỷ tới 1,4 tỷ đồng tùy theo phiên bản, Ford Everest đang là đối thủ chính của hai tên Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe. Nhưng nếu so về giá, Hyundai Santa Fe là lựa chọn mềm hơn cả khi chỉ có giá khoảng 1 - 1,25 tỷ đồng tùy theo phiên bản.

Trong khi đó, Toyota Fortuner đang có khởi điểm cao hơn Ford Everest một chút, tuy nhiên phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe Nhật Bản lại mềm hơn trước mẫu xe Mỹ.


 

Cụ thể, giá xe Ford Everest 2020 mới nhất như sau, tất cả mức giá xe Ford Everest lăn bánh trong bài đều là tạm tính, có thể chênh lệch một chút so với thực tế:

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại Hà Nội
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.141.653.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.201.013.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.268.213.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.345.493.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.589.653.000

Chi tiết giá xe ô tô Ford Everest tại Hà Nội

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại TP. HCM
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.121.673.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.179.973.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.245.973.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.321.873.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.561.673.000

Giá xe Ford Everest mới nhất cho từng phiên bản tại TP. Hồ Chí Minh

Thông số kỹ thuật xe Ford Tourneo 2020 chi tiết nhất

 

Tại thị trường Việt Nam, Ford Tourneo có đối thủ chính là Kia Sedona. Hiện tại, Ford Tourneo đang có chào bán hai phiên bản với giá dao động 999 triệu - 1,069 tỷ đồng, và đây là một cái giá mềm hơn đáng kể trước Kia Sedona với ba phiên bản và giao động từ 1,099 -1,429 tỷ đồng.


Ngoài ra, phân khúc MPV du lịch này còn có Peugeot Traveller với giá cao vượt trội lên tới 1,6 - 2,2 tỷ đồng.

Nói một cách khác, Ford Tourneo đang là một lựa chọn có giá rất hấp dẫn ở trong phân khúc của nó, qua đó thu hút cả khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp.

Bảng thông số

Giá xe Ford Tourneo

Bảng thông số cơ bản của Ford Tourneo

 

Đặt lên bàn cân giá xe Toyota Fortuner so với các đối thủ khác

 

Tại thị trường Việt Nam, mẫu xe Fortuner là đối thủ cạnh tranh khó nhằn của Ford Everest, Nissan Terra và Chevrolet Trailblazer. Trong đó, Nissan Terra giá khởi điểm là 848 triệu và Chevrolet Trailblazer là 885 triệu cho phiên bản rẻ nhất. Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 999 triệu đồng, nhỉnh hơn một chút so với 995 triệu của giá xe Fortuner.

Có thể thấy rằng với việc phân phối nhiều phiên bản ở nhiều mức giá là một lợi thế lớn của Toyota Fortuner. Hai đối thủ Terra và Trailblazer chỉ có phiên bản với mức giá cao nhất lần lượt là 998 triệu đồng và 1,066 tỷ đồng. Ở giá niêm yết 1,426 tỷ đồng cho phiên bản mới nhất là Fortuner Legender 2.8 4X4 AT, Fortuner vượt qua Everest Titanium 2.0L AT 4WD có giá 1,399 tỷ đồng.

Dưới đây là giá xe Toyota Fortuner tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và HCM:

Phiên bản Giá xe Fortuner lăn bánh
tại Hà Nội
Giá xe Fortuner lăn bánh
tại TP.HCM
Hình thức hiện tại

Giá Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu)

1.557.333.000 1.540.573.000 Lắp ráp
Giá Fortuner Legender 2.8 4X4 AT 1.619.893.000 1.582.373.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.4 4x2 AT (Máy dầu)

1.232.373.000 1.201.773.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.4 4x2 MT (Máy dầu)

1.137.173.000 1.108.273.000 Lắp ráp
Giá Fortuner Legender 2.4 4X2 AT 1.361.173.000 1.328.273.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.7 4x4 AT (Máy xăng)

1.400.373.000 1.366.773.000 Nhập khẩu

Giá Fortuner 2.7 4x2 AT (Máy xăng)

1.288.373.000 1.256.773.000 Nhập khẩu

Bảng giá xe Fortuner lăn bánh mới nhất cụ thể cho từng phiên bản