Thứ Tư, 6 tháng 1, 2021

Đánh giá nhanh nội thất xe Toyota Corolla Altis phiên bản mới nhất

 

Toyota Corolla Altis ra mắt lần đầu vào năm 1966 tại Nhật Bản và đã có nhiều lần cải tiến với chất lượng vượt trội, kiểu dáng thu hút, khả năng vận hành mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu. Hiện tại, mẫu xe Toyota Altis đang được sản xuất ở 16 nước và có mặt tại 154 quốc gia.

Tại thị trường Việt Nam, Corolla Altis đã trải qua hơn 20 năm phát triển và chinh phục được những khách hàng có yêu cầu cao. Mẫu xe hạng C này nhanh chóng trở thành một trong những mẫu xe được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam. Doanh số mà mẫu xe Altis đạt được vẫn luôn giữ sự ổn định trong nhiều năm qua.


Do chỉ là bản nâng cấp nhẹ, thiết kế nội thất của Toyota Corolla Altis 2020 không có gì thay đổi nhưng được bổ sung thêm nhiều tiện nghi mới như bọc da nội thất, màn hình cảm ứng mới có hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, thêm hệ thống đề nổ nút bấm, gương chiếu hậu trong và ngoài giờ đây đều là loại chống chói tự động, gạt mưa tự động, gập gương tự động, điều hòa tự động và ghế lái chỉnh điện 10 hướng.

Toàn bộ ghế ngồi trong khoang cabin đều được bọc da hoặc nỉ với thiết kế cứng cáp và tựa đầu lớn tạo cảm giác thoải mái cho người ngồi. Hàng ghế phía sau thoáng đãng, tương đối rộng cho 3 người ngồi. Theo đó, Toyota Corolla Altis được đánh giá có không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc C.

Ngoài ra, Corolla Altis mới còn được trang bị camera hành trình trước sau, xuất hiện trên các phiên bản số tự động vô cấp và hệ thống mở khóa và khởi động thông minh được trang bị cho bản 1.8 G CVT. Kích thước xe Altis với dài x rộng x cao lần lượt là 4.620 x 1.775 x 1.460 mm và chiều dài cơ sở là 2.700 mm.

 

Đặt lên bàn cân giá xe Mazda CX-5 so với các đối thủ cùng phân khúc

 

Song song với Mazda3, Mazda CX-5 là một trong những sản phẩm bán chạy nhất tại thị trường ô tô Việt Nam của thương hiệu Mazda. Trong năm 2018, CX-5 đã bán được 12.233 xe (trung bình 1.020 xe/tháng), đứng thứ 6 trong top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam.

Từ ngày 28/7/2019, Trường Hải (Thaco) đã chính thức ra mắt phiên bản mới của mẫu xe Mazda CX-5 tại thị trường Việt Nam. Đây là sản phẩm thứ 2 của thế hệ 6.5 sau CX-8 mới trình làng hồi tháng 6/2019. Mazda CX-5 mới có thể được coi là phiên bản thu nhỏ của người tiền nhiệm bởi những gì mà Thaco mang lên CX-5 mới không khác nhiều.

Xét về doanh số, Mazda CX-5 được mệnh danh là 'ông hoàng' phân khúc CUV 5 chỗ. Tính riêng trong tháng 12/2019, Mazda CX-5 bán ra 1.060 xe, xếp thứ 9 trong top 10 xe bán chạy nhất toàn thị trường và nâng tổng doanh số bán hàng trong năm 2019 lên 10.231 xe. Đến hết tháng 11 năm 2020, số lượng xe Mazda CX-5 giao đến tay khách hàng là 9.949 chiếc. 

Nằm trong phân khúc SUV crossover hạng C, Mazda CX-5 có khá nhiều đối thủ như Honda CR-V, Toyota RAV4 và cả Subaru Forester. Tuy nhiên tại thị trường Việt Nam, Toyota RAV4 không có đại lý chính thức mà chỉ có thể về nước qua con đường nhập khẩu tư nhân với mức giá cao trên 2 tỷ.

Mặc dù Subaru Forester có được chào bán chính thức tại thị trường Việt Nam nhưng nó có giá khởi điểm cao hơn hẳn các đối thủ trong phân khúc ở giá 1,1 - 1,218 tỷ đồng.

Do vậy, đối thủ ngang tầm nhất với Mazda CX-5 là Honda CR-V. Trong đó, mẫu xe Mazda CX5 2.0 có mức giá khởi điểm mềm hơn một chút ở mức 839 triệu đồng cho bản New CX-5 2.0, còn bản CR-V E có khởi điểm ở giá 983 triệu đồng.

Có thể bạn quan tâm: Xem phong thủy biển số xe ô tô

Đánh giá về thiết kế nội thất Mazda 2 bản mới nhất có gì đặc biệt?

 Lần đầu tiên đến với thị trường Việt Nam vào năm 2015, trải qua hơn 3 năm hoạt động Mazda 2 cũng đã ghi nhận được một số thành công nhất định. Về tới Việt Nam qua con đường nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan thay vì lắp ráp trong nước như trước đây, phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Mazda 2 được giới thiệu hồi cuối tháng 11/2018 không thay đổi nhiều về mặt thiết kế nhưng sở hữu một số nâng cấp trang bị thêm phần hiện đại, hấp dẫn hơn.

Nội thất của Mazda2 2020 không có nhiều thay đổi so với bản cũ

Nội thất của Mazda2 2020 không có nhiều thay đổi so với bản cũ.

Đánh giá Mazda 2 sedan lẫn hatchback 2020 không có nhiều thay đổi so với phiên bản cũ, khách hàng vẫn có 3 tùy chọn về màu nội thất bao gồm Xám xanh (phiên bản Luxury và Premium), Nâu (Deluxe) và Đen (Standard).

Đáng chú ý, tính năng kết nối Android Auto và Apple CarPlay đã trở thành trang bị tiêu chuẩn cho các phiên bản của Mazda 2 2020, còn gương chống chói tự động sẽ có mặt trên phiên bản Luxury trở đi và màn hình hiển thị HUD sẽ chỉ có mặt trên phiên bản cao cấp nhất Premium.

Về sức mạnh, Mazda 2 2020 sử dụng động cơ Skyactiv-G 1.5L công suất 110 mã lực, mô-men xoắn 144 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp, tích hợp chế độ lái thể thao và lẫy chuyến số sau vô-lăng. Mức tiêu hao nhiên liệu thấp nhất từ 4,76-5,01 lít/100km tùy phiên bản với mẫu xe Mazda 2 Sedan và 4,62-5,05 lít/100 km với Mazda 2 Sport trên lộ trình hỗn hợp.

Xem thêm: Quy định về thay lốp xe ô tô

 

Nội thất xe Kia Cerato có gì nổi bật ở phiên bản mới nhất?

 

Kia Cerato (hay còn gọi là Kia Forte/K3) ra đời vào năm 2008 và được định hướng thiết kế dành cho khách hàng trẻ. Theo đó, mẫu xe hạng C này đã được phát triển trên cùng hệ thống gầm bệ với Hyundai Elantra. Tính đến nay, Kia Cerato mới trải qua 3 đời nhưng lại tạo ra sự ấn tượng lớn từ sự đột phá toàn diện ở thế hệ sau.

Không gian nội thất bên trong của Kia Cerato mới cũng mang hới hướng hiện đại và thể thao hơn. Tổng thể bên trong "chất chơi" với táp-lô, ốp cửa bọc da đều sử dụng chất liệu nhựa giả da có tông màu đỏ đen khỏe khoắn.

Nội thất cao cấp với chất liệu da

Nội thất cao cấp với chất liệu da.

Tiếp đến, Kia Cerato 2020 được trang bị một màn hình thông tin giải trí có cảm ứng dạng nổi kích thước 8 inch đặt trên một đường viền crôm chạy ngang táp-lô. Người dùng có thể kết nối hệ thống giải trí trên xe với điện thoại iOS hoặc Android một cách dễ dàng. Ngoài ra, xe cũng có cổng cắm sạc, cổng USB và AUX.

Kia Cerato mới được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch đặt lên cao giống với xu hướng thiết kế xe hiện nay

Kia Cerato mới được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch đặt lên cao giống với xu hướng thiết kế xe hiện nay.

Về tiện nghi cho người ngồi, xe được trang bị bọc ghế xe ô tô pha màu đỏ đen khá bắt mắt. Hàng ghế phía trước có 2 cánh 2 bên ôm vào thân người ngồi giống những mẫu xe thể thao. Nằm ở giữa 2 hàng ghế trước là tựa để tay có hộc để đồ nhỏ phía dưới. Sắp xếp các hàng ghế trong Cerato 2020 có khoảng để chân rộng rãi tuy nhìn khoảng trần xe khá nhỏ.

Các hàng ghế của xe có khoảng để chân khá rộng do chiều dài được cải thiện

Các hàng ghế của xe có khoảng để chân khá rộng do chiều dài được cải thiện.

Bản cao cấp có trang bị cửa sổ trời

Bản cao cấp có trang bị cửa sổ trời

Thứ Ba, 5 tháng 1, 2021

Đánh giá thiết kế ngoại thất của Suzuki Swift bản mới nhất

 Đánh giá Suzuki Swift về kích thước tổng thể gồm:

  • Dài x Rộng x Cao: 3.840 x 1.735 x 1.495 mm.
  • Chiều dài cơ sở: 2.450 mm.
  • Khoảng sáng gầm xe: 120 mm.

Cập nhật giá xe Suzuki Swift 2019 mới nhất hôm nay

Suzuki Swift 2020 được giới thiệu tới thị trường Việt ngày 1/12/2018

Chuyển từ lắp ráp trong nước sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, thế hệ mới của Suzuki Swift sỡ hữu nhiều thay đổi về thiết kế ngoại thất so với thế hệ trước tập trung chủ yếu vào phần đầu xe.

Cụ thể, lưới tản nhiệt trên Swift 2020 không còn thiết kế phân 2 tầng như trước mà hợp nhất thành một khối duy nhất có kích thước khá lớn tạo dáng hình thang khỏe khoắn với các thanh nan dạng lục giác bên trong. Cụm đèn pha cũng thay đổi mạnh mẽ hơn với những đường nét gấp khúc, sắc bén hơn.

Lưới tản nhiệt tập trung thành 1 khối giúp xe có bộ mặt cứng cáp hơn 

Các trang bị an toàn trên xe bao gồm 2 túi khí trước, dây đai an toàn 3 điểm cho 2 hàng ghế, khóa an toàn cho trẻ em, điều khiển hành trình, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp và hệ thống chống trộm. Cuối cùng là phanh đĩa thông gió phía trước, phanh tang trống (bản GL) và phanh đĩa (bản GLX) phía sau.

Đánh giá nhanh nội thất Porsche Cayenne bản mới nhất tại Việt Nam

 

Ghế ngồi trên Porsche Cayenne đều được bọc da thể thao và tích hợp chỉnh điện 8 hướng. Độ cao và tựa lưng ghế cũng có thể điều chỉnh và nhớ vị trí ghế lái. Hàng ghế sau khá thoải mái, đủ rộng cho 3 người lớn và có thể điều chỉnh tiến/lùi với khoảng cách 160 mm cùng tỷ lệ ghế 40/20/40.

Là xe SUV nên đương nhiên Porsche Cayenne 2020 sẽ được trang bị khoang hành lý rộng rãi. Thể tích khoang hành lý của mẫu xe này có thể lên đến 1.710 lít khi hàng ghế sau gập xuống. Đặc biệt, nhờ hệ thống treo khí nén thích ứng, khoang hành lý của Porsche Cayenne 2020 có thể hạ thấp xuống, giúp việc chất đồ lên hoặc dỡ đồ xuống dễ dàng hơn.

Tiếp đến là hệ thống ghế thể thao chỉnh điện 18 hướng với tính năng sưởi ấm và thông khí 3 mức của Porsche Cayenne 2020. Tính năng này giúp mang đến nhiệt độ ghế tối ưu cho người ngồi. Xe có cả tính năng nhớ cài đặt ghế, hệ thống đa phương tiện và vô lăng cũng như cách chỉnh gương ngoại thất của người lái.

Thiết kế nội thất Porsche Cayenne

Nội thất của Porsche Cayenne 2020

Vô lăng của xe mang dáng vẻ thể thao với kiểu 3 chấu tích hợp lẫy chuyển số và một số nút bấm điều chỉnh chức năng như gọi điện thoại, radio... Ngoài ra, bảng điều khiển trung tâm được pha trộn giữa các phím kiểm soát kỹ thuật số và analog truyền thống.

Cùng với đó, hệ thống thông tin giải trí của Porsche Cayenne 2020 sở hữu màn hình cảm ứng full HĐ 12 inch kết nối Internet. Bên cạnh đó, chiếc SUV hạng sang này còn có hệ thống âm thanh ô tô cao cấp với 10 loa cho công suất 150 watts. Bộ khuyếch đại tích hợp trong PCM điều chỉnh tối ưu âm hình trong khoang nội thất dành cho người lái và hành khách phía trước. Hệ thống điều hòa 4 vùng cũng là trang bị tiêu chuẩn trên mẫu xe thế hệ mới này.

Cụm đồng hồ có 2 màn hình hiển thị 7 inch được đặc biệt thiết kế ở phía sau vô-lăng. Bên cạnh đó, Porsche Cayenne 2020 còn có những chi tiết mới như hệ thống âm thanh Bose và Burmester và khoang hành lý lớn hơn với sức chứa 770 lít.

Bảng giá xe Porsche cập nhật mới nhất hiện nay

 

Năm 1931, hãng xe sang Porsche chính thức được thành lập tại thành phố Stuttgart, Đức. Porsche nổi tiếng với những mẫu xe thể thao hiệu suất cao, gồm cả dáng coupe, sedan và SUV. Hiện tại, Porsche là một công ty con của tập đoàn Volkswagen hàng đầu nước Đức.

Tại Việt Nam, Porsche được phân phối qua công ty TNHH Xe hơi thể thao uy tín, thành lập từ năm 2007. Các dòng xe nổi tiếng của Porsche như Boxster, Cayman, Carrera, Panamera, Cayenne, Macan... đều có mặt tại Việt Nam.

Để biết Porsche Macan giá bao nhiêu? Porsche Panamera giá bao nhiêu cùng những mẫu xe khác trong tháng 1/2021 như thế thế nào, độc giả tham khảo bảng giá xe Porsche dưới đây.

Phiên bản xeĐộng cơ - Hộp số Giá xe Giá lăn bánh tại Hà NộiGiá lăn bánh tại TP.HCM
Porsche 718 Boxster2.7L - 7AT 3.790.000.0004.199.980.0004.125.380.000
Porsche 718 Boxster S3.5L - 7AT4.790.000.0005.353.580.0005.258.380.000
Porsche 718 Cayman2.5L - 7AT3.670.000.0004.065.580.0003.993.380.000
Porsche 718 Cayman S2.5L - 7AT4.670.000.0005.196.780.0005.104.380.000
Porsche 718 GTS-5.260.000.0005.913.580.0005.808.380.000
Porsche 718 Boxster GTS-5.390.000.0006.059.180.0005.951.380.000
Porsche 911 Carrera-6.920.000.000 7.559.980.0007.425.380.000
Porsche 911 Carrera Cabriolet-7.770.000.0008.590.380.0008.437.380.000
Porsche 911 Carrera 4
7.400.000.000--
Porsche 911 Carrera Cabriolet
8.240.000.000--
Porsche 911 Carrera S mới
7.850.000.000--
Porsche 911 Carrera S Cabriolet
8.690.000.000--
Porsche 911 Carrera 4S mới
8.320.000.000--
Porsche 911 Targa 4
8.240.000.000--
Porsche 911 Targa 4S
9.170.000.000--
Porsche 911 Targa 4S Heritage Design Edition
11.590.000.000--
Porsche Taycan 4S
5.720.000.000--
Porsche Taycan Turbo
7.960.000.000--
Porsche Taycan Turbo S
9.550.000.000--
Porsche Panamera3.0L - 7AT5.310.000.000 - 8.240.000.0005.969.580.000 - 9.251.180.0005.863.380.000 - 9.086.380.000
Porsche Panamera GTS-10.090.000.000 - 10.290.000.00011.323.180.000 - 11.547.180.00011.121.380.000 - 11.341.380.000
Porsche Panamera Turbo-11.400.000.000 - 12.310.000.00012.790.380.000 - 13.809.580.00012.562.380.000 - 13.563.380.000
Porsche Macan2.0L - 7AT3.220.000.0003.550.380.0003.487.380.000
Porsche Macan S3.0L - 7AT3.700.000.0004.110.380.0004.037.380.000
Porsche Macan GTS3.0L - 7AT4.310.000.0004.815.980.0004.730.380.000
Porsche Macan Turbo3.6L - 7AT4.920.000.0005.487.980.0005.390.380.000
Porsche Cayenne mới3.0L -4.720.000.0005.230.380.0005.137.380.000
Porsche Cayenne S2.9L -5.650.000.0006.305.580.0006.193.380.000
Porsche Cayenne Turbo2.0L -9.160.000.00010.158.380.0009.977.380.000
Porsche Cayenne coupe mới-5.060.000.0005.622.380.0005.522.380.000
Porsche Cayenne S coupe mới-5.610.000.0006.305.580.0006.193.380.000
Porsche Cayenne Turbo coupe mới-9.700.000.00010.850.380.00010.662.380.000

Bảng giá xe Porsche 2020 mới nhất; đơn vị giá: Đồng