Thứ Ba, 26 tháng 1, 2021

Cập nhật bảng giá xe Kawasaki mới nhất tại Việt nam hiện nay

 

Trên thị trường xe phân khối lớn hiện nay, giá thành các mẫu xe mô tô vẫn chưa có sự thay đổi giá hàng tháng và vẫn ổn định, giá xe Kawasaki cũng như vậy. Hiện tại Kawasaki đang phân phối khá nhiều mẫu xe mô tô tại Việt Nam thông qua hệ thống đại lý của MaxMoto tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Các dòng xe Kawasaki đang được phân phối tại MaxMoto bao gồm naked bike, sport, adventure-touring, cruiser, classic và enduro.

Mẫu xeGiá đề xuấtGiá đại lý
Naked bike
Kawasaki Z400 ABS149.000.000149.000.000
Kawasaki Z650 ABS (tiêu chuẩn)
Kawasaki Z650 ABS (Đen ánh kim)
187.000.000
190.000.000
187.000.000
190.000.000
Kawasaki Z900 RS (Đen Diablo)
Kawasaki Z900 RS (Xanh Candy)
Kawasaki Z900 RS (Xám Graphite)
415.000.000
419.000.000
417.000.000
415.000.000
419.000.000
417.000.000
Kawasaki Z900 ABS288.000.000288.000.000
Kawasaki Z1000R ABS459.000.000459.000.000
Kawasaki Z1000 ABS412.000.000412.000.000
Sport bike
Kawasaki Ninja ZX-25 R SE 2021189.000.000189.000.000
Kawasaki Ninja 400 ABS 156.000.000156.000.000
Kawasaki Ninja 650 ABS197.000.000197.000.000
Kawasaki ZX-10R571.100.000571.100.000
Cruiser - Classic - Enduro
Kawasaki Vulcan S ABS (Đen mờ ánh kim)
Kawasaki Vulcan S ABS
(Đen vàng ánh kim/ Đen xanh Ebony)
239.000.000
241.000.000
239.000.000
241.000.000
Kawasaki W175 SE68.000.00068.000.000
Adventure - Touring
Kawasaki Versys-X 300 ABS City163.100.000163.100.000
Kawasaki Versys-X 300 ABS Tourer145.400.000145.400.000

Bảng giá xe Kawasaki mới nhất hiện nay

Một số thông tin cơ bản của mẫu xe Kawasaki D-Tracker 150 2021

 

Kawasaki D-Tracker 150 2021 là mẫu xe cào cào địa hình mới nhất vừa được Kawasaki Việt Nam phân phối cách đây không lâu và giá xe Kawasaki D-Tracker 150 2021 là 79 triệu đồng trong tháng này. Khác với mẫu Kawasaki KLX 150BF, Kawasaki D-Tracker 150 không sử dụng bộ vành 18-21 inch mà được trang bị bộ vành nan 17 inch ở cả trước và sau, giúp người dùng dễ dàng sử dụng để đi lại hàng ngày ở trong nội đô.

Kawasaki D-Tracker 150 2021 được trang bị bảng đồng hồ nhỏ gọn với đồng hồ analog nằm bên phải hiển thị vận tốc, chính giữa là đồng hồ cơ báo ODO, bên trái bảng đồng hồ là các đèn báo xi nhan, báo số N và đèn pha chiếu xa.


 

Kawasaki D-Tracker 150 2021 sở hữu bình xăng dung tích 6,9 lít, giúp xe có phạm vi hoạt động khá xa. Khi trang bị đầy đủ xăng và dầu máy thì D-Tracker 150 2020 có trọng lượng khoảng 120kg.

Tuy là mẫu xe cỡ nhỏ 150cc nhưng Kawasaki đã trang bị cho Kawasaki D-Tracker 150 2021 có dàn chân trước là cặp phuộc hành trình ngược màu vàng nổi bật, bộ vành nan 17 inch đi kèm phanh đĩa 300mm. Trong khi đó hệ thống treo sau của xe là loại giảm xóc lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực Uni-Trak, phanh đĩa sau là trang bị tiêu chuẩn của xe. Cả hai hệ thống giảm xóc của xe đều có hành trình dài, 175mm và 190mm, tương ứng với giảm xóc trước và sau.

Soi nhanh thiết kế mẫu xe Kawasaki Z300 phiên bản mới nhất

 

Kawasaki Z300 là một chiếc xe phân khối nhỏ mang phong cách thể thao giống như những đàn anh Z900, Z1000 của mình. Đây là một chiếc xe được hãng chăm chút vẻ bề ngoài nhằm hướng tới khách hàng là những người trẻ tuổi đang kiếm tìm một “chiến mã” vừa đẹp, có kích thước phù hợp với người châu Á mà giá thành lại rất hợp lý.

Kawasaki Z300 2018

Kawasaki Z300 2021

Điểm đáng chú ý ở Kawasaki Z300 2021 là những đường nét góc cạnh, sắc sảo mạnh mẽ nhưng cũng rất tinh tế. Phần cánh gió 2 bên thân xe được tạo hình giống như một chữ Z cách điệu lạ mắt, thu hút. Phần đèn đầu xe lấy ý tưởng từ chiếc Z800, được thiết kế khá lớn với đèn xi nhan được đặt cao.

Đầu đèn Kawasaki Z300 2018

Đầu đèn Kawasaki Z300 2021

Phần đuôi có thiết kế cân đối, góc cạnh, ăn nhập với tổng thể của xe. Đèn hậu của mẫu Kawasaki Z300 có thiết kế giống hệt với đèn hậu của mẫu Kawasaki Ninja 300 cũ.

Đuôi xe Kawasaki Z300 2018

Đuôi xe Kawasaki Z300 2021

Trên bảng giá của Kawasaki không còn xuất hiện mẫu xe Z300. Tính đến thời điểm mới nhất, giá xe Kawasaki Z300 đang là 139 triệu đồng. Trong đó, giá xe Kawasaki Z300 tại các đại lý có phần thấp hơn so với giá đề xuất cũ của hãng, mức dao động vào khoảng 6.000.000 - 10.000.000VND. Bản Z300 ABS màu xanh dương cao hơn bản màu xanh đen 4.000.000. 

Đánh giá nhanh trang bị của Kawasaki Versys-X 300 mới nhất

 

Kawasaki Versys-X 300 2021 là mẫu adventure giá rẻ được thương hiệu xe Nhật Bản phát triển cho thị trường châu Á.

Vào hồi đầu tháng 1/2019, Kawasaki Việt Nam chính thức phân phối giá xe Kawasaki Versys-X 300 2021 là 169 triệu đồng và được Kawasaki Việt Nam tặng 100% phí trước bạ. Trong tháng 1/2021 này, Maxmoto ưu đãi khủng cho dòng xe Versys X300 lên tới 40 triệu đồng.

Về mặt trang bị, Kawasaki Versys-X 300 2021 sở hữu đồng hồ có thiết kế tương tự như mẫu Kawasaki Ninja 400 với đồng hồ analog hiển thị vòng tua, bên phải là màn hình LCD hiển thị cấp số, vận tốc, thời gian và hành trình. Phía trước là kính chắn gió cao đúng chất xe adventure. Ngay cạnh bảng đồng hồ là cổng sạc USB.


 

"Trái tim" của Kawasaki Versys-X 300 2021 là khối động cơ xylanh đôi, DOHC, 8 van, dung tích 296cc, làm mát bằng dung dịch, cùng với đó là hộp số 6 cấp và hệ thống phun xăng điện tử, sản sinh công suất 40 mã lực tại 11.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 25,7 Nm tại tua máy 10.000 vòng/phút.

Ngoài ra, Kawasaki Versys-X 300 2021 phiên bản Tourer còn được trang bị bộ thùng gắn hông với dung tích 17 lít mỗi bên, giúp người dùng có thể chứa nhiều vật dụng cá nhân một cách thuận tiện nhất.

Soi nhanh điểm đặc biệt của mẫu xe Kawasaki Z900RS 2021

 

Kawasaki Z900RS được thương hiệu xe Nhật Bản tung ra thị trường vào hồi đầu năm 2018 và được Kawasaki Việt Nam phân phối chính thức vào cuối tháng 5/2019. Ở thời điểm mới ra mắt, đây không phải là một mẫu xe cổ điển dễ chơi khi giá xe Kawsaki Z900RS 2021 lên tới 415 triệu đồng.

Mẫu xe Kawasaki Z900RS 2021 có kích thước dài rộng cao lần lượt 2.100 x 865 x 1.150mm, khoảng sáng gầm xe 130mm. Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1.470 mm. Bình xăng xe dạng tròn, có dung lượng 17 lít.

Xe được trang bị khối động cơ 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC, làm mát động cơ bằng khí tự nhiên và chất lỏng, dung tích 948 cc với công năng yếu hơn 110 mã lực (so với 126 mã lực trên Z900). Mô-men xoắn cực đại 99 Nm. Kèm theo với khối động cơ này là hộp số 6 cấp và bộ nồi côn chống trơn trượt (slipper clutch).


 

Phía trước xe được lắp cặp phuộc ngược, độ cứng lò xo cũng được giảm bớt để giúp xe êm ái hơn trong số những hành trình dài so với các mẫu thể thao. Phanh đĩa đôi phía trước kết hợp chống bó cứng ABS. Khối hệ thống treo trên Z900RS có khả năng tự tùy chỉnh và điều khiển được, phanh trước có đường kính 41mm với tác dụng nén 10 đường và năng lực chuyên môn điều chỉnh giảm chấn 12-dốc, với tải trước là không đổi.

Ở phía đằng sau, monoshock kèm theo với quá nhiều preload & rebound điều chỉnh. Tại thị trường Malaysia, Kawasaki Z900RS nhà Kawasaki sẽ có 1 chỗ ngồi 805 mm theo tiêu chuẩn, với chỗ ngồi 835 mm. Điều này cho phép người lái xe có thể kiểm soát và điều chỉnh chiều cao ghế ngồi của Z900RS một cách linh hoạt và dễ dàng.

Ưu nhược điểm của mẫu xe điện rẻ nhất nhà MBIGO là gì?

 

Xe máy điện MBIGO MBI X là mẫu xe máy điện có giá rẻ nhất trong số 3 mẫu xe điện của MBIGO ra mắt tại Việt Nam vào tháng 9/2019. Bảng giá xe MBIGO MBI X hiện có giá niêm yết ở mức 39,8 triệu đồng.

Với mức giá niêm yết 39,8 triệu đồng, giá xe máy điện MBIGO MBI X hiện đang tương đương với các mẫu xe ga tầm trung trên thị trường như Honda Air Blade hay Yamaha NVX 125.

Mẫu xeGiá niêm yếtGiá lăn bánh tạm tính
MBIGO MBI X39.800.00043.850.000

Bảng giá niêm yết xe máy điện MBIGO MBI X mới nhất 2021

Ưu điểm xe máy điện MBIGO MBI X

  • Thiết kế bắt mắt, không thua kém các mẫu xe ga thời trang trên thị trường hiện nay
  • Hệ thống chiếu sáng LED
  • Trang bị hệ thống phanh điện tử EBS và phanh kết hợp CBS
  • Động cơ điện giúp tiết kiệm nhiên liệu

Nhược điểm xe máy điện MBIGO MBI X

  • Giá thành cao trong bảng giá MBIGO, tương đương xe ga phân khúc trung cao cấp
  • Chưa được trang bị hệ thống khóa thông minh Smart Key

Theo MBIGO, xe máy điện MBIGO MBI X vừa ra mắt hiện có 4 tùy chọn màu sắc là Đen, Đỏ, Trắng và Xanh.

MBIGO MBI X có 4 tùy chọn màu sắc

MBIGO MBI X có 4 tùy chọn màu sắc

 

 

Cập nhật bảng giá xe MBIGO MBI S mới nhất hiện nay

 

Xe máy điện MBIGO MBI S là 1 trong 3 mẫu xe máy điện của thương hiệu MBIGO vừa ra mắt thị trường Việt Nam vào cuối tháng 9. Giá xe  MBI S 2021 hiện ở mức 49,5 triệu đồng, rẻ hơn 10 triệu đồng so với mẫu MBI V cao cấp nhất.

Mẫu xe Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính
MBIGO MBI S 49.500.000 56.000.000

So với các mẫu xe tay ga có cùng thiết kế maxi-scooter trên thị trường, giá xe MBIGO MBI S thấp hơn đôi chút, đặc biệt là khi so với mẫu Honda PCX 125 hiện có giá niêm yết 56,5 triệu đồng. Trong khi đó nếu so với mẫu Pega NewTech, giá thành của MBI S lại cao hơn rất nhiều, nhưng bù lại xe có thêm nhiều trang bị cao cấp hơn.

Theo công bố của MBIGO, mẫu xe máy điện MBI S hiện có 4 tùy chọn màu sắc, bao gồm màu Đen, màu Trắng, màu Đỏ và màu Xanh. Xe máy điện MBIGO MBI S mang thiết kế maxi-scooter cao cấp với phong cách touring, thể hiện rõ ở ngoại hình to lớn bệ vệ, thân xe dài và đầu xe khá cao. Thiết kế này gợi nhớ đến những mẫu maxi-scooter cao cấp từ châu Âu như dòng Yamaha XMax hay Honda Forza.

MBIGO MBI S mang thiết kế maxi-scooter cao cấp
MBIGO MBI S hiện có 4 tùy chọn màu sắc là Đen, Trắng, Đỏ và Xanh

MBIGO MBI S hiện có 4 tùy chọn màu sắc là Đen, Trắng, Đỏ và Xanh