Thứ Tư, 11 tháng 11, 2020

Giá xe Ford Everest tại Hà Nội và TPHCM mới nhất hiện tại

 

Ở mức giá dao động từ khoảng 1 tỷ tới 1,4 tỷ đồng tùy theo phiên bản, Ford Everest đang là đối thủ chính của hai tên Toyota Fortuner và Hyundai Santa Fe. Nhưng nếu so về giá, Hyundai Santa Fe là lựa chọn mềm hơn cả khi chỉ có giá khoảng 1 - 1,25 tỷ đồng tùy theo phiên bản.

Trong khi đó, Toyota Fortuner đang có khởi điểm cao hơn Ford Everest một chút, tuy nhiên phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe Nhật Bản lại mềm hơn trước mẫu xe Mỹ.


 

Cụ thể, giá xe Ford Everest 2020 mới nhất như sau, tất cả mức giá xe Ford Everest lăn bánh trong bài đều là tạm tính, có thể chênh lệch một chút so với thực tế:

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại Hà Nội
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.141.653.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.201.013.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.268.213.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.345.493.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.589.653.000

Chi tiết giá xe ô tô Ford Everest tại Hà Nội

Bảng giá xe Ford Everest 2020 tại TP. HCM
Phiên bản xe Động cơ - Hộp số Giá xe (Đồng) Giá xe Ford Everest 2020 lăn bánh tạm tính
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 6MT 999.000.000 1.121.673.000
Ford Everest 4x2 Ambiente Turbo 2.0L - 10AT 1.052.000.000 1.179.973.000
Ford Everest 4x2 Trend Turbo 2.0L - 10AT  1.112.000.000 1.245.973.000
Ford Everest 4x2 Titanium Turbo 2.0L - 10AT 1.181.000.000 1.321.873.000
Ford Everest 4x4 Titanium Bi-Turbo 2.0L - 10AT 1.399.000.000 1.561.673.000

Giá xe Ford Everest mới nhất cho từng phiên bản tại TP. Hồ Chí Minh

Thông số kỹ thuật xe Ford Tourneo 2020 chi tiết nhất

 

Tại thị trường Việt Nam, Ford Tourneo có đối thủ chính là Kia Sedona. Hiện tại, Ford Tourneo đang có chào bán hai phiên bản với giá dao động 999 triệu - 1,069 tỷ đồng, và đây là một cái giá mềm hơn đáng kể trước Kia Sedona với ba phiên bản và giao động từ 1,099 -1,429 tỷ đồng.


Ngoài ra, phân khúc MPV du lịch này còn có Peugeot Traveller với giá cao vượt trội lên tới 1,6 - 2,2 tỷ đồng.

Nói một cách khác, Ford Tourneo đang là một lựa chọn có giá rất hấp dẫn ở trong phân khúc của nó, qua đó thu hút cả khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp.

Bảng thông số

Giá xe Ford Tourneo

Bảng thông số cơ bản của Ford Tourneo

 

Đặt lên bàn cân giá xe Toyota Fortuner so với các đối thủ khác

 

Tại thị trường Việt Nam, mẫu xe Fortuner là đối thủ cạnh tranh khó nhằn của Ford Everest, Nissan Terra và Chevrolet Trailblazer. Trong đó, Nissan Terra giá khởi điểm là 848 triệu và Chevrolet Trailblazer là 885 triệu cho phiên bản rẻ nhất. Phiên bản giá rẻ nhất của Ford Everest là 999 triệu đồng, nhỉnh hơn một chút so với 995 triệu của giá xe Fortuner.

Có thể thấy rằng với việc phân phối nhiều phiên bản ở nhiều mức giá là một lợi thế lớn của Toyota Fortuner. Hai đối thủ Terra và Trailblazer chỉ có phiên bản với mức giá cao nhất lần lượt là 998 triệu đồng và 1,066 tỷ đồng. Ở giá niêm yết 1,426 tỷ đồng cho phiên bản mới nhất là Fortuner Legender 2.8 4X4 AT, Fortuner vượt qua Everest Titanium 2.0L AT 4WD có giá 1,399 tỷ đồng.

Dưới đây là giá xe Toyota Fortuner tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và HCM:

Phiên bản Giá xe Fortuner lăn bánh
tại Hà Nội
Giá xe Fortuner lăn bánh
tại TP.HCM
Hình thức hiện tại

Giá Fortuner 2.8 4x4 AT (Máy dầu)

1.557.333.000 1.540.573.000 Lắp ráp
Giá Fortuner Legender 2.8 4X4 AT 1.619.893.000 1.582.373.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.4 4x2 AT (Máy dầu)

1.232.373.000 1.201.773.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.4 4x2 MT (Máy dầu)

1.137.173.000 1.108.273.000 Lắp ráp
Giá Fortuner Legender 2.4 4X2 AT 1.361.173.000 1.328.273.000 Lắp ráp

Giá Fortuner 2.7 4x4 AT (Máy xăng)

1.400.373.000 1.366.773.000 Nhập khẩu

Giá Fortuner 2.7 4x2 AT (Máy xăng)

1.288.373.000 1.256.773.000 Nhập khẩu

Bảng giá xe Fortuner lăn bánh mới nhất cụ thể cho từng phiên bản

 

Thứ Hai, 9 tháng 11, 2020

Mức xử phạt lỗi chở quá số người quy định theo Nghị định 100 mới nhất

 

Sau khi Nghị định 100 chính thức áp dụng từ 1/1/2020, mức phạt dành cho lỗi chở quá số người đã tăng đáng kể so với trước đây ở mức như sau:

- Chở theo 2 người phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng;

- Chở theo 3 người trở lên phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 01 tháng đến 03 tháng.

Một số trường hợp được phép chở quá số người quy định

Theo luật định, vẫn có những trường hợp mà người điều khiển xe máy, xe gắn máy được phép chở quá 1 người so với quy định. Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội về quy tắc an toàn giao thông đối với người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy:

Chở thêm trẻ em dưới 14 tuổi hoặc người bệnh đi cấp cứu là được phép

Chở thêm trẻ em dưới 14 tuổi hoặc người bệnh đi cấp cứu là được phép

Theo Điều 30 thì người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người ngồi sau trong những trường hợp đặc biệt dưới đây:

- Chở người bệnh đi cấp cứu

- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

- Trẻ em dưới 14 tuổi

Từ 2020: Tăng số lượng câu hỏi sát hạch thi bằng lái ô tô

 Từ ngày 1/8/2020, số câu hỏi lý thuyết sẽ tăng từ 450 lên 600, bên cạnh những kiến thức cũ sẽ bổ sung nội dung mới bám sát thực tế.

Câu hỏi sát hạch cấp giấy phép hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu. Trong đó gồm 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

Câu hỏi sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 gồm 574 câu hỏi trong bộ 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động và hạng B1 gồm 30 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép ô tô hạng C gồm 40 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng D, E và các hạng F gồm 45 câu.

- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu.

 

Để thi bằng lái 4 bánh, phổ biến nhất là thi bằng lái xe ô tô B2 (bằng chuyên nghiệp) và bằng B1 (bằng bán chuyên nghiệp) bạn cần chuẩn bị giấy tờ và thủ tục như sau:

  • Đơn đăng ký học lái xe ô tô
  • Bản sao CMTND photo không cần công chứng
  • 10 ảnh 3×4 phông nền xanh dương (Ảnh không được đeo kính, tóc không che tai, lông mày, phải cài khuy áo)
  • Giấy khám sức khỏe (mẫu A3, khác với mẫu giấy khám sức khỏe đi xin việc nên bạn cần lưu ý)
  • Sơ yếu lý lịch không cần công chứng

 

 

Đi xe đạp điện có cần phải đội mũ bảo hiểm?

 

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định rõ các đối tượng bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khí tham gia giao thông:

  • Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy;
  • Người điều khiển xe đạp máy, xe đạp điện;
  • Người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy, xe đạp máy, xe đạp diện.

Tuy nhiên, Nghị định 100 cũng loại trừ việc xử phạt lỗi không đội mũ bảo hiểm xe máy cho các trường hợp sau:

  • Chở người bệnh đi cấp cứu;
  • Chở trẻ em dưới 06 tuổi;
  • Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

Lỗi không đội mũ bảo hiểm theo Nghị định 100 có mức phạt cụ thể như sau:

Đối tượng bị xử phạt Mức phạt không đội mũ bảo hiểm Nghị định 46 Mức phạt không đội mũ bảo hiểm Nghị định 100
Người điều khiển xe
mô tô, xe gắn máy
100.000 - 200.000 đồng 200.000 - 300.000 đồng
Người điều khiển xe
đạp máy, xe đạp điện
100.000 - 200.000 đồng
(Xe đạp điện không bị xử phạt)
200.000 - 300.000 đồng
Người được chở trên xe mô tô,
xe gắn máy, xe máy điện
100.000 - 200.000 đồng
(xe đạp điện không bị phạt)
200.000 - 300.000 đồng

 


Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện theo Nghị định sẽ không bị xử phạt.

 

 

Thứ Sáu, 16 tháng 10, 2020

Tổng hợp các màu xe của Honda Wave RSX và Yamaha Sirius

 

Giá xe Wave RSX theo tùy chọn màu sắc từng phiên bản

Phiên bản Honda Wave RSX Vành nan Phanh cơ

Honda Wave RSX Đỏ đen

Giá xe Wave RSX 2020 Đỏ đen: 21.690.000

Honda Wave RSX Xám đen

Giá xe Wave RSX 2020 Xám đen: 21.690.000

Honda Wave RSX Xanh đen

Giá xe Wave RSX 2020 Xanh đen: 21.690.000

Honda Wave RSX Trắng đen

Giá xe Wave RSX 2020 Trắng đen: 21.690.000 VNĐ

Phiên bản Honda Wave RSX Vành đúc Phanh đĩa

Honda Wave RSX Đỏ đen

Giá xe Wave RSX 2020 Đỏ đen: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Xám đỏ

Giá xe Wave RSX 2020 Xám đỏ: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Xanh xám

Giá xe Wave RSX 2020 Xanh xám: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Xanh đen

Giá xe Wave RSX 2020 Xanh đen: 24.690.000 VNĐ

Honda Wave RSX Trắng đen

Giá xe Wave RSX 2020 Trắng đen: 24.690.000 VNĐ

Cập nhật giá xe Honda các mẫu mới nhất

Các tùy chọn màu sắc của Yamaha Sirius

Yamaha Sirius FI RC vành đúc

Yamaha Sirius FI RC vàng đúc được trình làng với 4 màu: Cam, trắng, xanh và đỏ

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu cam

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu cam

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu trắng

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu trắng

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu xanh

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu xanh

Mẫu Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu đỏ

Yamaha Sirius FI RC vành đúc màu đỏ

Yamaha Sirius FI phanh cơ/phanh đĩa

Phiên bản Yamaha Sirius Fi cũng có 4 màu gồm: Trắng, xanh, đen, đỏ

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh đĩa màu trắng

Yamaha Sirius FI màu trắng

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh đĩa màu tím

Yamaha Sirius FI màu tím

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh đĩa màu đen

Yamaha Sirius FI màu đen

Mẫu Yamaha Sirius FI phanh cơ màu đỏ

Yamaha Sirius FI màu đỏ